Cấu trúc electron bền vững của khí hiếm là gì (chi tiết nhất)

Bài viết Cấu trúc electron bền vững của khí hiếm là gì lớp 7 chi tiết nhất là kiến thức có trong chương trình Khoa học tự nhiên 7 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Cấu trúc electron bền vững của khí hiếm.

Cấu trúc electron bền vững của khí hiếm là gì (chi tiết nhất)

Quảng cáo

1. Cấu trúc electron bền vững của khí hiếm

Ở điều kiện thường, các khí hiếm tồn tại dưới dạng đơn nguyên tử bền vững, khó bị biến đổi hoá học. Lớp electron ngoài cùng của chúng chứa 8 electron (trừ He chứa 2 electron). 

Dưới đây là cấu trúc electron của từng nguyên tố khí hiếm thường gặp:

1. Helium (He): 1s²

2. Neon (Ne): 1s2 2s2 2p6

3. Argon (Ar): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6

4. Krypton (Kr): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s² 4p6

5. Xenon (xe): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s² 4p6 5s² 5p6

Như vậy, cấu trúc electron bền vững của các khí hiếm chính là do tất cả các lớp electron ngoài cùng đều có đầy đủ các electron, từ đó làm cho chúng không có xu hướng tham gia vào các phản ứng hóa học.

Nguyên tử của các nguyên tố khác có xu hướng tham gia liên kết hoá học để đạt được lớp electron ngoài cùng giống khí hiếm bằng cách nhường, nhận hay dùng chung các electron.

Quảng cáo

2. Kiến thức mở rộng

Ứng dụng của một số khí hiếm thường gặp:

- Ứng dụng của Heli

+ Dùng cho khinh khí cầu bay lên không trung hay thổi bong bóng bay.

+ Sử dụng trong khí thở của những thợ lăn ở những vùng biển sâu. Nó giúp ngăn ngừa độc tính của khí oxi, nito và CO2.

+ Khí He hóa lỏng dùng trong điều trị các bệnh về ho hấp như huyen suyễn…

+ Ứng dụng trong công nghiệp luyện kim: như một chất làm mát, chuyển nhiệt khi luyện kim.

- Ứng dụng của Neon

+ Ứng dụng để tạo lazer khí

+ Sử dụng trong công nghệ làm mát hay chuyển nhiệt khi luyện kim

+ Dùng trong đèn chỉ thị điện cao thế, bóng đèn không xả khí

+ Thu lôi

Quảng cáo

- Ứng dụng của Argon

Argon được ứng dụng trong bóng đèn không xả khí, ngăn dây tóc vonfram không bị oxi hóa.

- Ứng dụng của Krypton

Krypton được ứng dụng để tạo ra laser florua krypton.

3. Bài tập minh họa

Câu 1: Các khí hiếm có chung đặc điểm nào về cấu hình electron?

A. Có 1 electron ở lớp ngoài cùng.

B. Có lớp electron ngoài cùng đã bão hòa.

C. Có 8 lớp electron.

D. Không có proton trong hạt nhân.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Quảng cáo

Câu 2: Cấu hình electron của khí hiếm neon (Ne) là:

A. 1s² 2s² 2p⁶.

B. 1s² 2s² 2p⁴.

C. 1s² 2s² 2p³.

D. 1s² 2s² 2p⁶ 3s¹.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Câu 3: Vì sao các khí hiếm rất khó tham gia phản ứng hóa học?

A. Vì chúng là chất khí.

B. Vì không có electron.

C. Vì có cấu hình electron bền vững.

D. Vì có nhiều proton trong hạt nhân.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Cấu hình electron đầy đủ khiến chúng không cần nhận hay nhường thêm electron.

Câu 4: Khí hiếm nào có 2 electron ở lớp ngoài cùng?

A. Neon.

B. Helium.

C. Argon.

D. Krypton.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Helium (Z = 2) có cấu hình 1s²

Câu 5: Nguyên tử khí hiếm nào có lớp electron ngoài cùng là lớp thứ 4?

A. Krypton.

B. Argon.

C. Xenon.

D. Neon.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích: Krypton có Z = 36 → lớp ngoài cùng là n=4 (4s² 4p⁶)

Câu 6: Trong các nguyên tử sau, nguyên tử nào có cấu hình electron giống khí hiếm?

A. Na⁺.

B. Cl⁻.

C. O²⁻.

D. Tất cả đều đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Các ion này đều đạt cấu hình electron giống khí hiếm:

Na⁺ giống Ne (Z=10)

Cl⁻, O²⁻ giống Ar (Z=18)

Câu 7: Nguyên tố X là nguyên tố p thuộc chu kì 2 trong bảng tuần hoàn. Số electron trên phân lớp p gấp 1,5 lần số electron trên phân lớp s. Cấu hình electron của nguyên tử X là

A. 1s22s22s5.

B. 1s22s22s6.

C. 1s22s22s3.

D. 1s22s22s4.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Nguyên tố X là nguyên tố p thuộc chu kì 2 trong bảng tuần hoàn.

 Cu hình electron ca X có dng 1s22s22sa.

Theo bài: a = 1,5.4 = 6

 Cu hình electron ca X là 1s22s22s6.

Câu 8: Một nguyên tử Y có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng là 8. Y là nguyên tố hóa học nào?

A. S (Z = 16).

B. Cl (Z = 17).

C. Ar (Z = 18).

D. K (Z = 19).

Lời giải:

Đáp án C

Nguyên tử Y có tổng số electron ở các phân lớp s là 6

 Các phân lp s cha electron ca Y là 1s2, 2s2, 3s2.

Tổng số electron lớp ngoài cùng là 8

 Cu hình electron lp ngoài cùng ca Y là 3s23p6.

 Cu hình electron ca Y là 1s2s2p3s3p6.

 Nguyên t Y là Ar (Argon) 

Xem thêm các bài viết về định nghĩa & khái niệm môn Hóa học hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học