Công thức hóa học là gì (chi tiết nhất)
Bài viết Công thức hóa học là gì lớp 7 chi tiết nhất là kiến thức có trong chương trình Khoa học tự nhiên 7 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức hóa học.
Công thức hóa học là gì (chi tiết nhất)
1. Công thức hoá học là gì?
Công thức hoá học của một chất là cách biểu diễn chất bằng kí hiệu hoá học của nguyên tố kèm theo chỉ số ở chân bên phải kí hiệu hoá học.
Ví dụ: công thức hoá học của oxygen và carbon dioxide lần lượt là O2 và CO2.
2. Kiến thức mở rộng
a. Cách viết công thức hoá học:
- Công thức hoá học của đơn chất:
Đối với các đơn chất được tạo thành từ nguyên tố kim loại, khí hiếm và một số phi kim thì kí hiệu hoá học của nguyên tố được coi là công thức hoá học.
Ví dụ: Công thức hoá học của đồng là Cu, sắt là Fe, helium là He, carbon là C, lưu huỳnh là S,...
Một số phi kim có phân tử gồm hai hay ba nguyên tử liên kết với nhau thì thêm chỉ số này ở chân bên phải kí hiệu hoá học.
Ví dụ: Công thức hoá học của hydrogen là H2, oxygen là O2, ozone là O3,...
- Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu hoá học của những nguyên tố tạo ra hợp chất kèm theo chỉ số ở chân bên phải kí hiệu hoá học. Chỉ số là những số nguyên, cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử hợp chất. Chỉ số bằng 1 thì không ghi.
Ví dụ: Công thức hoá học của khí methane là CH4, muối ăn là NaCl.
b. Ý nghĩa của công thức hoá học:
+ Công thức hoá học cho biết:
+ Các nguyên tố hoá học tạo nên chất.
+ Số nguyên tử hay tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố hoá học có trong phân tử. Khối lượng phân tử của chất.
Ví dụ: Công thức hoá học của calcium carbonate là CaCO3, cho biết:
+ Calcium carbonate gồm ba nguyên tố là Ca, C, O.
+ Trong một phân tử calcium carbonate có một nguyên tử Ca, một nguyên tử C, ba nguyên tử O và tỉ lệ số nguyên tử Ca : C : O là 1:1:3.
+ Khối lượng phân tử bằng 40 + 12 +3.16 = 100 (amu).
- Biết công thức hoá học, tính được phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất:
Bước 1: Tính khối lượng phân tử hợp chất.
Bước 2: Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất:
%khối lượng nguyên tố
Ví dụ: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân bón KNO3.
Khối lượng phân tử KNO3 bằng: 39.1 + 14.1 + 16.3 = 101 (amu).
Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong KNO3:
%K = ≈ 38,6%;
%N = ≈ 13,9%;
%O =100% - 38,6% - 13,9% = 47,5%.
3. Bài tập minh họa
Câu 1: Công thức hóa học nào sau đây biểu diễn một đơn chất?
A. CO₂
B. NaCl
C. O₂
D. HCl
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Giải thích: O₂ là đơn chất gồm hai nguyên tử oxygen; các chất còn lại là hợp chất.
Câu 2: Trong công thức hóa học CaCO₃, có bao nhiêu nguyên tử oxygen?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Câu 3: Khối lượng phân tử của H₂O là bao nhiêu (amu)?
A. 18
B. 20
C. 16
D. 10
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Khối lượng phân tử H₂O là: 2×1+ 16 = 18 amu
Câu 4: Tính phần trăm khối lượng của N trong hợp chất (NH₂)₂CO (urê).
A. 23,3%
B. 28,0%
C. 46,7%
D. 20,0%
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Khối lượng phân tử (NH₂)₂CO là: 2×(14+2×1)+12+16 = 60 amu
Câu 5: Tính % khối lượng nguyên tố C trong CO₂.
A. 27,3%
B. 30,2%
C. 40%
D. 72,7%
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Khối lượng phân tử của CO₂ là: 12 + 16.2 = 44 amu
Câu 6: Cho công thức hóa học Na₂SO₄, có bao nhiêu nguyên tử trong 1 phân tử?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Na (2) + S (1) + O (4) → tổng: 2 + 1 + 4 = 7 nguyên tử
Câu 7: Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố P trong hợp chất (NH₄)₂HPO₄.
A. 23,48%
B. 28,2%
C. 31,0%
D. 24,8%
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Khối lượng của phân tử (NH₄)₂HPO₄ là: (14+1.4).2 + 1 + 31 + 64 = 132 amu
Câu 8: Câu nào đúng về công thức hóa học của O₃?
A. Là hợp chất có 3 nguyên tố khác nhau
B. Là đơn chất gồm 3 nguyên tử oxygen
C. Là hợp chất giữa O và H
D. Không phải chất hóa học vì có chỉ số
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
O₃ là đơn chất, gồm 3 nguyên tử oxygen liên kết với nhau → còn gọi là ozone
Xem thêm các bài viết về định nghĩa & khái niệm môn Hóa học hay, chi tiết khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều