Phối tử trong phức chất là gì (chi tiết nhất)
Bài viết Phối tử trong phức chất là gì lớp 12 chi tiết nhất là kiến thức có trong chương trình Hóa học 12 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Phối tử trong phức chất.
Phối tử trong phức chất là gì (chi tiết nhất)
1. Phối tử trong phức chất là gì?
- Phối tử là anion hoặc phân tử (thường được kí hiệu là L) liên kết với nguyên tử trung tâm (thường được kí hiệu là M) để tạo nên phức chất.
Ví dụ: Phức chất [Ag(NH3)2]+ có phối tử là NH3
2. Kiến thức mở rộng
2.1. Một số khái niệm cơ bản về phức chất
- Phức chất là hợp chất có chứa nguyên tử trung tâm (thường được kí hiệu là M) và các phối tử (thường được kí hiệu là L).
Trong đó:
+ Nguyên tử trung tâm là cation kim loại hoặc nguyên tử kim loại liên kết với các phối tử. + Phối tử là anion hoặc phân tử.
+ Phức chất có thể mang điện tích hoặc không mang điện tích.
+ Trong công thức phức chất, nguyên tử trung tâm M và các phối tử L thường được đặt trong móc vuông.
- Ví dụ 1: Phức chất [Co(NH3)6]3+ có điện tích là +3, nguyên tử trung tâm là Co3+ và phối tử là NH3.
- Ví dụ 2: Phức chất [Zn(OH)4]2- có điện tích là -2, nguyên tử trung tâm là Zn2+ và phối tử là OH-.
Chú ý:
+ Trong công thức của phức chất, cầu nội được đặt trong móc vuông. Cầu nội của phức chất gồm nguyên tử trung tâm M và các phối tử L. Khi cầu nội mang điện tích, phức chất thường chứa ion cầu ngoại, các ion này trung hòa điện tích với ion cầu nội
Ví dụ:
+ Trong nhiều trường hợp, người ta chỉ quan tâm đến cầu nội do nó quyết định tính chất của phức chất.
Ví dụ: Trong dung dịch thuốc thử Tollens, phức [Ag(NH3)2]OH phân li như sau:
[Ag(NH3)2]OH [Ag(NH3)2]+ + OH-
Cation cầu nội [Ag(NH3)2]+ quyết định tính chất của thuốc thử Tollens.
2.2. Một số dạng hình học của phức chất
Trong phức chất [MLn] (điện tích đã dược lược bỏ), các phối tử L sắp xếp một cách xác định xung quanh nguyên tử trung tâm M tạo ra các dạng hình học khác nhau, phổ biến là dạng tứ diện, vuông phẳng và bát diện.
Chú ý: Nét màu xanh nối các phối tử L trong phức chất để chỉ rõ dạng hình học của phức chất, nét màu trắng chỉ liên kết giữa M và L.
2.3. Liên kết trong phức chất
a. Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử
- Liên kết hóa học giữa nguyên tử trung tâm M và phối tử L trong phức chất là liên kết cho – nhận, được hình thành nhờ sự cho cặp electron chưa liên kết của phối tử vào orbital trống của nguyên tử trung tâm.
- Ví dụ:
+ Liên kết trong phức chất [Co(OH)4]2- được hình thành do phối tử OH- cho cặp electron chưa liên kết vào AO trống của nguyên tử trung tâm Co3+.
+ Liên kết trong phức chất [Zn(NH3)6]3+ được hình thành do phối tử NH3 cho cặp electron chưa liên kết vào AO trống của nguyên tử trung tâm Zn2+.
b. Sự hình thành phức chất aqua của một số ion kim loại chuyển tiếp
Trong dung dịch, các ion kim loại chuyển tiếp Mn+ thường nhận cặp electron chưa liên kết của H2O tạo thành liên kết cộng hóa trị kiểu cho- nhận, hình thành phức chất aqua. Hầu hết các phức chất aqua có dạng hình học bát diện ([M(H2O)6]n+).
3. Bài tập minh họa
Câu 1. Phối tử H2O trong phức chất aqua [Cu(H2O)6]2+ có thể bị thế bởi 1 phối tử NH3 tạo thành phức chất là
A. [Cu(NH3)6]2+.
B. [Cu(NH3)2(H2O)5].
C. [Cu(NH3)(H2O)5]2+.
D. [Cu(NH3)(H2O)5].
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
[Cu(H2O)6]2+ + NH3 → [Cu(NH3)(H2O)5]2+ + H2O.
Câu 2. X là phức chất aqua của ion Co2+ có dạng hình học bát diện. Phát biểu nào dưới đây về X là đúng?
A. Phức chất X có màu hồng đỏ.
B. X có công thức là [Co(H2O)4]2+.
C. Liên kết giữa phối tử H2O và nguyên tử trung tâm Co2+ là liên kết cộng hóa trị.
D. Không thể phân biệt hai phức chất [Co(H2O)6]2+ và [Co(NH3)6]2+ vì hai phức chất này đều có cùng nguyên tử trung tâm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
A. Đúng.
C. Sai vì X có dạng hình học bát diện nên có công thức là [Co(H2O)6]2+.
C. Sai vì liên kết giữa phối tử H2O và nguyên tử trung tâm Co2+ là liên kết cho – nhận.
D. Sai vì có thể phân biệt hai phức chất [Co(H2O)6]2+ và [Co(NH3)6]2+ dựa vào màu sắc khác nhau của chúng.
Câu 3. Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất là liên kết
A. cho − nhận.
B. cộng hóa trị phân cực.
C. ion.
D. cộng hóa trị không phân cực.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A.
Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất là liên kết cho − nhận.
Câu 4. Phối tử trong phức chất [Ni(CO)4] là
A. Ni.
B. C.
C. O.
D. CO.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D.
Phối tử trong phức chất [Ni(CO)4] là CO.
Câu 5. Theo thuyết Liên kết hoá trị, để trở thành phối tử trong phức chất thì phân tử hoặc anion cần có
A. các orbital trống.
B. cặp electron hoá trị riêng.
C. ít nhất 4 orbital trống.
D. ít nhất hai cặp electron hoá trị riêng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Theo thuyết Liên kết hoá trị, để trở thành phối tử trong phức chất thì phân tử hoặc anion cần có cặp electron hoá trị riêng.
Câu 6. Cho phát biểu sau: “Phức chất đơn giản thường có một ...(1)... liên kết với các phối tử bao quanh. Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất là liên kết ...(2)....”. Cụm từ cần điền vào (1) và (2) lần lượt là
A. cation kim loại, ion.
B. nguyên tử kim loại, cho − nhận.
C. nguyên tử trung tâm, cho − nhận.
D. phối tử, ion.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Phức chất đơn giản thường có một nguyên tử trung tâm, liên kết với các phối tử bao quanh. Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất là liên kết cho − nhận.
Câu 7. Số lượng phối tử có trong mỗi phức chất [PtCl4]2− và [Fe(CO)5] là
A. 4 và 5.
B. 5 và 6.
C. 5 và 2.
D. 1 và 2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Trong phức chất [PtCl4]2− có 4 phối tử Cl− và trong phức chất [Fe(CO)5] có 5 phối tử CO.
Câu 8. Cho biết số lượng phối tử có trong phức chất [Cu(H2O)6]2+ là
A. 2
B. 6
C. 4
D. 5.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Phức chất [Cu(H2O)6]2+ chứa 6 phối tử H2O.
Câu 9. Phân tử ethylamine (C2H5NH2) có số cặp electron chưa liên kết là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Dựa vào công thức Lewis ta thấy: nguyên tử N trong C2H5NH2 đã tạo liên kết đơn với 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử C, vậy nên còn 1 cặp electron chưa liên kết.
Câu 10. Phức chất [Cu(H2O)6]2+có màu xanh; phức chất [Cu(NH3)4(H2O)2] có màu xanh lam và phức chất [CuCl4]2− có màu vàng. Màu sẳc của ba phức chất khác nhau là do chúng khác nhau về
A. nguyên tử trung tâm.
B. phối tử.
C. cả nguyên tử trung tâm và phối tử.
D. số lượng phối tử.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Màu sẳc của ba phức chất khác nhau là do chúng khác nhau về phối tử: [Cu(H2O)6]2+ có 6 phối tử H2O, [Cu(NH3)4(H2O)2] có 4 phối tử NH3 và 2 phối tử H2O, [CuCl4]2− có 4 phối tử Cl−
Xem thêm các bài viết về định nghĩa & khái niệm môn Hóa học hay, chi tiết khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều