Bài tập basic oxide tác dụng với axit có lời giải
Tài liệu Bài tập basic oxide tác dụng với axit có lời giải Hóa học lớp 9 với đầy đủ phương pháp giải chi tiết, các bài tập tự luyện đa dạng ở nhiều mức độ giúp bạn biết cách giải các dạng bài tập môn Hóa học lớp 9 từ đó ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi môn Hóa học 9.
Bài tập basic oxide tác dụng với axit có lời giải
I – LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- basic oxide tác dụng với axit (HCl; H2SO4 loãng …) tạo thành muối và nước.
Ví dụ:
FeO + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
- Thông thường dùng phương pháp tính toán theo PTHH để giải bài tập:
+ Bước 1: Viết phương trình hóa học xảy ra.
+ Bước 2: Đặt các dữ kiện vào phương trình hóa học (có thể phải đặt ẩn, hoặc xác định chất dư theo từng bài).
+ Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài.
- Ngoài ra, để giải toán có thể phối hợp áp dụng các phương pháp:
+ Bảo toàn khối lượng;
+ Tăng giảm khối lượng;
+ Bảo toàn nguyên tố;
+ Quy đổi …
- Một số phương trình thường gặp cần lưu ý:
2FeO + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
II – VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Cho 3,825 gam một oxit kim loại (trong đó kim loại có hóa trị II) tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa 5,825 gam muối. Công thức hóa học của oxit là?
A. BaO.
B. CuO.
C. FeO.
D. CaO.
Hướng dẫn:
Đáp án A
Đặt oxit cần tìm là MO. Phương trình hóa học xảy ra:
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
Theo bài ra ta có:
Theo PTHH có:
Vậy M là bari (Ba). Oxit cần tìm là BaO.
Ví dụ 2: Cho 8 (gam) CuO vào cốc chứa 20 gam dung dịch hydrochloric acid 7,3%. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 6,75 gam.
B. 13,50 gam.
C. 5,40 gam.
D. 2,7 gam.
Hướng dẫn:
Đáp án D.
Phương trình hóa học:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
0,1 0,04 mol
Có
vậy sau phản ứng HCl hết; số mol CuCl2 tính theo số mol HCl.
Ví dụ 3: Cho 2,8g hỗn hợp CuO, MgO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 50 ml dd H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 4,5g.
B. 7,6g.
C. 6,8g.
D. 7,4g.
Hướng dẫn:
Đáp án C.
Bảo toàn khối lượng:
mhh oxit + mH2SO4 = mmuối + mnước sinh ra
Bảo toàn nguyên tố H có: nnước sinh ra = nH2SO4
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam FeO cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là
A. 20.
B. 200.
C. 40.
D. 400.
Lời giải:
Đáp án B
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
0,2 → 0,4 (mol)
VHCl = nHCl : CM = 0,4 : 2 = 0,2 (lít) = 200 (ml)
Bài 2: Để hòa tan hoàn toàn 0,32 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 0,2M. Công thức hóa học của oxit đó là
A. Fe2O3
B. MgO
C. ZnO
D. CuO
Lời giải:
Đáp án D
nHCl = 0,04.0,2 = 0,008 mol
Giả sử kim loại có hóa trị II → oxit có dạng MO
MO + 2HCl → MCl2 + H2O
0,004 ← 0,008 mol
Vậy điều giả sử là đúng. Oxit là CuO.
Bài 3: Cho 7,2 (gam) FeO vào cốc chứa 25 gam dung dịch hydrochloric acid 7,3%. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 1,27 gam.
B. 3,175 gam.
C. 2,54 gam.
D. 2,7 gam.
Lời giải:
Đáp án B.
Phương trình hóa học:
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
0,1 0,05 mol
Có
vậy sau phản ứng HCl hết; số mol FeCl2 tính theo số mol HCl.
Bài 4: Hòa tan hết x mol oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Kim loại M là
A. Mg.
B. Ca.
C. Ba.
D. Be
Lời giải:
Đáp án A
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
x x x
Khối lượng dd axit H2SO4 ban đầu
Khối lượng dd sau phản ứng = (M + 16)x + 560x (gam)
Kim loại cần tìm là Mg.
Bài 5. Cho 9,2g hỗn hợp gồm: Mg và MgO phản ứng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl.
Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc. Khối lượng MgO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 2 gam.
B. 4 gam.
C. 6 gam.
D. 8 gam.
Lời giải:
Đáp án D
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1)
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O (2)
Theo PTHH (1) có nMg = nkhí = 0,05 mol
→mMg = 0,05.24 = 1,2 gam; mMgO = 9,2 – 1,2 = 8 gam.
Bài 6: Để hòa tan hoàn toàn 26,2 gam hỗn hợp Al2O3 và CuO thì cần phải dùng vửa đủ 250 ml dung dịch H2SO4 2 M. Phần trăm khối lượng Al2O3 và CuO trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 38,93% và 61,07%.
B. 61,07% và 38,93%.
C. 39,83% và 60,17%.
D. 60,17% và 39,83%.
Lời giải:
Đáp án A
naxit = 0,25.2 = 0,5 mol
Gọi số mol của Al2O3 và CuO lần lượt là x và y mol
⇒102x + 80y = 26,2 (1)
Phương trình hóa học:
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
x………3x mol
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
y …….. y mol
⇒naxit = 3x + y = 0,5 (2)
Từ (1) và (2) giải được x = 0,1 và y = 0,2 mol
Bài 7. Để hòa tan hết 2 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 cần 20 ml dung dịch HCl 3,5M . Khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp là
A. 0,4 gam và 1,6 gam.
B. 1,0 gam và 1,0 gam.
C. 0,8 gam và 1,2 gam.
D. 1,4 gam và 0,6 gam.
Lời giải:
Đáp án A
nHCl = 0,02.3,5 = 0,07 mol
Gọi số mol của CuO và Fe2O3 lần lượt là x và y mol
⇒80x + 160y = 2 (1)
Phương trình hóa học:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
x……. 2x mol
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
y…….. 6y mol
⇒nHCl = 2x + 6y = 0,07 (mol) (2)
Từ (1) và (2) giải được: x = 0,005 và y = 0,01
⇒mCuO: 0,005.80 = 0,4 gam; mFe2O3 = 2 – 0,4 = 1,6 gam.
Bài 8: Cho x gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, ZnO, CuO tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch H2SO4 11,76%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 8,41 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 3,2g.
B. 3,5g.
C. 3,61g.
D. 4,2g.
Lời giải:
Đáp án C
Bảo toàn khối lượng:
m4oxit = 8,41 + 0,06.18 – 5,88 = 3,61 gam.
Bài 9: Để tác dụng hoàn toàn với 4,64 g hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 160 ml dung dịch HCl 1M. Nếu khử hoàn toàn 4,64 g hỗn hợp trên bằng CO ở nhiệt độ cao thì khối lượng Fe thu được là
A. 3,36 g.
B. 4,36 g.
C. 3,63 g.
D. 4,63 g.
Lời giải:
Đáp án A
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Theo các phương trình hóa học, ta có:
Bảo toàn khối lượng có:
mFe = mhh – mo (oxit) = 4,64 – 0,08.16 = 3,36 gam.
Bài 10: Cho m gam FeO tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 7,2g.
B. 3,6g.
C. 0,72g.
D. 0,36g.
Lời giải:
Đáp án C
2FeO + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 9 chọn lọc, có lời giải chi tiết hay khác:
- Bài tập Nhận biết, phân biệt các chất vô cơ có lời giải
- Bài tập acidic oxide tác dụng với bazo có lời giải
- Bài tập Axit tác dụng với bazo có lời giải
- Bài tập Muối tác dụng với muối có lời giải
- Bài tập Axit tác dụng với muối có lời giải
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
- Giải bài tập Hóa học 9
- Giải sách bài tập Hóa 9
- Đề thi Hóa học 9
- Wiki 200 Tính chất hóa học
- Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều