Bài tập Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và cách giải (hay, chi tiết)
Với bài viết Bài tập Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học 9.
Bài tập Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và cách giải
I. Lí thuyết và phương pháp giải
- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm ô nguyên tố, chu kỳ và nhóm.
+ Ô nguyên tố cho biết: Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối của nguyên tố đó.
Lưu ý: Số hiệu nguyên tử có số trị bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử. Số hiệu nguyên tử trùng với số thứ tự ô trong bảng tuần hoàn.
+ Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
Lưu ý: Số thứ tự chu kì bằng số lớp electron.
+ Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau, do đó có tính chất tương tự nhau được xếp thành một cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Lưu ý: Số thứ tự của các nhóm A bằng số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử trong nhóm đó.
- Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
Trong một chu kỳ, khi đi từ đầu đến cuối chu kỳ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:
+ Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8 electron.
+ Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.
Trong một nhóm, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
+ Số lớp electron của nguyên tử tăng dần.
+ Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.
Lưu ý: Biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể suy ra được cấu tạo nguyên tử, tính chất nguyên tố (và ngược lại).
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Nguyên tố X có cấu tạo như sau: điện tích hạt nhân là 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Tính chất hóa học cơ bản của X là:
A. Tính kim loại mạnh.
B. Tính phi kim mạnh.
C. X là khí hiếm.
D. Tính kim loại yếu.
Lời giải:
- Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 11 → X nằm ở ô 11 → X là Na.
- Nguyên tố X có 3 lớp electron → X thuộc chu kì 3.
- Nguyên tố X có 1 electron lớp ngoài cùng → X thuộc nhóm IA.
→ X nằm ở đầu chu kì → X có tính kim loại mạnh.
Đáp án A
Ví dụ 2: Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn, có tổng điện tích hạt nhân là 33. Xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn. A, B là kim loại hay phi kim ?
Lời giải:
Ta có: A, B đứng kế tiếp trong 1 chu kì ZB - ZA = 1
Mà ZA + ZB = 33
ZA = 16; ZB = 17.
ZA = 16 A nằm ở ô thứ 16 A là lưu huỳnh A là phi kim.
ZB = 17 B nằm ở ô thứ 17 B là clo B là phi kim.
III. Bài tập tự luyện
Bài 1: Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân là 13+, có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kỳ 3, nhóm IIA
B. chu kỳ 3, nhóm IIIA
C. chu kỳ 2, nhóm IIA
D. chu kỳ 2, nhóm IIIA
Bài 2: Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 7 electron. Vị trí và tính chất cơ bản của nguyên tố X là:
A. thuộc chu kỳ 3, nhóm VII A là kim loại mạnh.
B. thuộc chu kỳ 7, nhóm III A là kim loại yếu.
C. thuộc chu kỳ 3, nhóm VII A là phi kim mạnh.
D. thuộc chu kỳ 3, nhóm VII A là phi kim yếu.
Bài 3: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. chu kỳ 3, VA.
B. chu kỳ 3, VIIA.
C. chu kỳ 2, VIIA.
D. chu kỳ 2, VA.
Bài 4: Trong chu kỳ 2, X là nguyên tố đứng đầu chu kỳ, còn Y là nguyên tố đứng cuối chu kỳ nhưng trước khí hiếm. Nguyên tố X và Y có tính chất sau:
A. X là kim loại mạnh, Y là phi kim yếu.
B. X là kim loại mạnh, Y là phi kim mạnh.
C. X là kim loại yếu, Y là phi kim mạnh.
D. X là kim loại yếu, Y là phi kim yếu.
Bài 5: Một hợp chất khí của R với H có công thức là RH3, trong đó R chiếm 91,1765% về khối lượng. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 2, nhóm IIIA.
B. chu kì 2, nhóm IIA.
C. chu kì 3, nhóm VA.
D. chu kì 2, nhóm VA.
Bài 6: Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kỳ 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Điện tích hạt nhân 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron, kim loại mạnh.
B. Điện tích hạt nhân 11+, 1 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron, kim loại mạnh.
C. Điện tích hạt nhân 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron, kim loại yếu.
D. Điện tích hạt nhân 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron, kim loại yếu.
Bài 7: Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết:
A. Số thứ tự của nguyên tố.
B. Số hiệu nguyên tử.
C. Số electron lớp ngoài cùng.
D. Số lớp electron.
Bài 8: Nguyên tố R thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố này chứa 17,64% hiđro về khối lượng. Công thứ hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là:
A. H2S
B. NH3
C. AsH3
D. PH3
Bài 9: Nguyên tố X ở chu kỳ 3 nhóm VIA, nguyên tố Y ở chu kỳ 2 nhóm VIIA. So sánh tính chất của X và Y thấy:
A. tính phi kim của X mạnh hơn Y.
B. tính phi kim của Y mạnh hơn X.
C. X, Y có tính phi kim tương đương nhau.
D. X, Y có tính kim loại tương đương nhau.
Bài 10: Một hợp chất khí của R với hiđro có công thức RH3. Trong đó R chiếm 91,1765% theo khối lượng. Nguyên tố R thuộc chu kỳ mấy, nhóm mấy?
A. Chu kỳ 2, nhóm IIIA.
B. Chu kỳ 3, nhóm VA.
C. Chu kỳ 3, nhóm VIA.
D. Chu kỳ 2, nhóm IIA.
Bài 11: Nguyên tố X có hiệu số nguyên tử là 9. Điều khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Điện tích hạt nhân của nguyên tử là 9+, nguyên tử có 9 electron.
B. Nguyên tử X ở gần cuối chu kỳ 2, đầu nhóm VII.
C. X là 1 phi kim hoạt động mạnh.
D. X là 1 kim loại hoạt động yếu.
Bài 12: Một oxit có tỉ khối hơi so với oxi là 2. Trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Công thức của oxit đó là:
A. CO.
B. CO2.
C. SO2.
D. NO2.
Bài 13: A, B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và B tác dụng với dung dịch HCl 1M (dư) thu được 3,36 lít khí (đktc). Xác định hai kim loại A và B?
A. Mg và Ca
B. Ca và Ba
C. Be và Mg
D. Mg và Ba
Bài 14: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là:
A. Zn
B. Cu
C. Mg
D. Fe
Bài 15: Hai kim loại X và Y thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn hóa học. Biết tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 32 và ZX < ZY. Cho các phát biểu sau:
(1) Số hạt mang điện trong hạt nhân Y nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân X là 8.
(2) Bán kính nguyên tử của X lớn hơn Y.
(3) Tính kim loại của X mạnh hơn của Y.
(4) X có độ âm điện lớn hơn Y.
(5) X và Y đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
(6) X và Y thuộc nhóm IIA.
Các phát biểu đúng là:
A. (1), (2), (5), (6).
B. (2), (3), (4), (5).
C. (1), (2), (3), (5).
D. (1), (4), (5), (6).
Đáp án minh họa
1B |
2C |
3B |
4B |
5C |
6A |
7D |
8B |
9B |
10B |
11D |
12C |
13A |
14D |
15D |
Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 9 hay, chi tiết khác:
- Bài tập trắc nghiệm lý thuyết phi kim và cách giải
- Khử oxit kim loại bằng C hoặc CO và cách giải
- CO2 tác dụng với dung dịch kiềm và cách giải bài tập
- Tổng hợp Clo, hợp chất của Clo và cách giải bài tập
- Bài tập về hợp chất của Cacbon và cách giải
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
- Giải bài tập Hóa học 9
- Giải sách bài tập Hóa 9
- Đề thi Hóa học 9
- Wiki 200 Tính chất hóa học
- Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều