Expression Language (EL) trong JSP
JSP Epression Language (EL) giúp dễ dàng truy cập dữ liệu ứng dụng được lưu giữ trong các thành phần JavaBeans. JSP EL cho phép bạn tạo các Expression, gồm số học và logic. Bên trong một JSP EL, bạn có thể sử dụng các integer, các số floating point, string, các hằng có sẵn true hoặc false cho các giá trị Boolean, và null.
Cú pháp đơn giản cho JSP EL
Đặc trưng, khi bạn xác định một giá trị thuộc tính trong một thẻ JSP, một cách đơn giản, bạn sử dụng một string. Ví dụ:
<jsp:setProperty name="box" property="perimeter" value="100"/>
JSP EL cho phép bạn xác định một Expression cho bất kỳ giá trị thuộc tính nào. Một cú pháp đơn giản cho JSP EL như sau:
Ở đây, expr xác định chính Expression. Các toán tử phổ biến nhất trong JSP EL là . và []. Hai toán tử này cho phép bạn truy cập các thuộc tính đa dạng của JavaBeans và các đối tượng JSP có sẵn.
Ví dụ, cú pháp thẻ <jsp:setProperty> trên có thể được viết với một Expression giống như:
<jsp:setProperty name="box" property="perimeter" value="0"/>
Khi JSP compiler thấy ${} form trong một thuộc tính, nó tạo code để ước lượng expression này và thay thế giá trị của expression đó.
Bạn cũng có thể sử dụng các JSP EL bên trong Template Text cho một thẻ. Ví dụ, thẻ <jsp:text> chèn nội dung của nó bên trong phần thân của một JSP. Khai báo <jsp:text> sau chèn <h1>Hello JSP!</h1> vào trong JSP output:
<jsp:text> <h1>Hello JSP!</h1> </jsp:text>
Bạn có thể bao một JSP EL trong phần thân của một thẻ <jsp:text> hoặc bất kỳ thẻ khác) với cùng cú pháp ${} bạn sử dụng cho các thuộc tính. Ví dụ:
<jsp:text> Box Perimeter is: 0 </jsp:text>
EL expression có thể sử dụng các dấu ngoặc đơn để nhóm các subexpression. Ví dụ, 9 bằng 9, nhưng 7 bằng 7.
Để vô hiệu hóa sự ước lượng của các EL expression, chúng ta xác định thuộc tính isELIgnored của page Directive như sau:
<%@ page isELIgnored ="true|false" %>
Các giá trị hợp lệ của thuộc tính này là true hoặc false. Nếu nó là true, EL expression bị bỏ qua khi chúng xuất hiện trong các thuộc tính thẻ hoặc static text. Nếu nó là false, các EL expression được ước lượng bởi Container.
Toán tử cơ bản trong EL
JSP Expression Language (EL) hỗ trợ hầu hết các toán tử số học và logic được hỗ trợ bởi Java. Dưới đây là danh sách các toán tử được sử dụng thường xuyên nhất.
Toán tử | Miêu tả |
---|---|
. | Truy cập một đặc tính của Bean hoặc Map entry |
[] | Truy cập một phân tử mảng hoặc List |
( ) | Nhóm một subexpression để thay đổi thứ tự ước lượng |
+ | Phép cộng |
- | Phép trừ hoặc phủ định một giá trị |
* | Phép nhân |
/ hoặc div | Phép chia |
% hoặc mod | Phép chia lấy phần dư |
== hoặc eq | Kiểm tra có bằng hay không |
!= hoặc ne | Kiểm tra tính không bằng |
< hoặc lt | Kiểm tra tính nhỏ hơn |
> hoặc gt | Kiểm tra tính lớn hơn |
<= hoặc le | Kiểm tra tính nhỏ hơn hoặc bằng |
>= hoặc ge | Kiểm tra tính lớn hơn hoặc bằng |
&& hoặc and | Phép AND logic |
|| hoặc or | Phép OR logic |
! hoặc not | Phần bù Boolean một ngôi |
empty | Kiểm tra các giá trị biến rỗng |
Hàm trong JSP EL
JSP EL cũng cho phép bạn sử dụng các hàm trong Expression. Những hàm này phải được định nghĩa trong các thư viện custom tag. Một sự sử dụng hàm có cú pháp sau:
${ns:func(param1, param2, ...)}
Tại đây, ns là không gian tên của hàm đó, func là tên hàm và param1 là giá trị tham số đầu tiên. Ví dụ, hàm fn:length, mà là một phần của thư viện JSTL có thể được sử dụng như sau để nhận độ dài của chuỗi.
${fn:length("Get my length")}
Để sử dụng một hàm từ bất kỳ thư viện thẻ nào (Standard hoặc Custom), bạn phải cài đặt thư viện đó trên Server và phải bao thư viện đó trong JSP bởi sử dụng <taglib> directive như đã giải thích trong chương JSTL.
Các đối tượng ẩn trong JSP EL
JSP Expression Language hỗ trợ các đối tượng ẩn sau:
Đối tượng ẩn | Miêu tả |
---|---|
pageScope | Các biến scope từ phạm vi page |
requestScope | Các biến scope từ phạm vi request |
sessionScope | Các biến scope từ phạm vi session |
applicationScope | Các biến scope từ phạm vi application |
param | Các tham số request, dạng các chuỗi |
paramValues | Các tham số request, dạng các tập hợp của các chuỗi |
header | HTTP request header dạng các chuỗi |
headerValues | HTTP request header dạng các tập hợp của các chuỗi |
initParam | Các tham số khởi tạo context |
cookie | Các giá trị Cookie |
pageContext | Đối tượng JSP PageContext cho page hiện tại |
Bạn có thể sử dụng các đối tượng này trong một Expression khi nếu chúng là các biến. Dưới đây là một số ví dụ mà giải thích rõ rằng khái niệm trên:
Đối tượng pageContext trong JSP
Thông qua đối tượng pageContext, bạn có thể truy cập tới đối tượng request. Ví dụ, để truy cập chuỗi truy vấn đang đến cho một request, bạn có thể sử dụng Expression:
Đối tượng Scope trong JSP
Các biến pageScope, requestScope, sessionScope, và applicationScope cung cấp sự truy cập tới các biến được lưu giữ tại mỗi mức độ scope.
Ví dụ, nếu bạn cần truy cập một cách rõ ràng tới biến box trong phạm vị application, bạn có thể truy cập nó thông qua biến applicationScope dạng applicationScope.box.
Đối tượng param và paramValues trong JSP
Các đối tượng param và paramValues giúp bạn truy cập tới các giá trị tham số một cách thông thường thông qua các phương thức request.getParameter và request.getParameterValues.
Ví dụ, để truy cập thứ tự các tham số đã đặt tên, sử dụng expression là: hoặc .
Ví dụ sau truy cập một tham số request với tên usename:
<%@ page import="java.io.*,java.util.*" %> <% String title = "Accessing Request Param"; %> <html> <head> <title><% out.print(title); %></title> </head> <body> <center> <h1><% out.print(title); %></h1> </center> <div align="center"> <p></p> </div> </body> </html>
Đối tượng param trả về các giá trị chuỗi đơn, trong khi đó đối tượng paramValues trả về các mảng chuỗi.
Đối tượng header và headerValues trong JSP
Đối tượng header và headerValues giúp bạn truy cập tới các giá trị header có sẵn một cách thông thường thông qua các phương thức request.getHeader và request.getHeaders.
Ví dụ, để truy cập một header với tên user-agent, sử dụng expression là: 0 hoặc Mozilla/5.0 AppleWebKit/537.36 (KHTML, like Gecko; compatible; ClaudeBot/1.0; +claudebot@anthropic.com).
Ví dụ sau truy cập một tham số header với tên user-agent:
<%@ page import="java.io.*,java.util.*" %> <% String title = "User Agent Example"; %> <html> <head> <title><% out.print(title); %></title> </head> <body> <center> <h1><% out.print(title); %></h1> </center> <div align="center"> <p>Mozilla/5.0 AppleWebKit/537.36 (KHTML, like Gecko; compatible; ClaudeBot/1.0; +claudebot@anthropic.com)</p> </div> </body> </html>
Nó sẽ cho kết quả giống như:
User Agent Example
Mozilla/4.0 (compatible; MSIE 8.0; Windows NT 6.1; WOW64; Trident/4.0; SLCC2; .NET CLR 2.0.50727; .NET CLR 3.5.30729; .NET CLR 3.0.30729; Media Center PC 6.0; HPNTDF; .NET4.0C; InfoPath.2)
Đối tượng header trả về các giá trị chuỗi đơn, trong khi đối tượng headerValues trả về các mảng chuỗi.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Các bạn có thể mua thêm khóa học JAVA CORE ONLINE VÀ ỨNG DỤNG cực hay, giúp các bạn vượt qua các dự án trên trường và đi thực tập Java. Khóa học có giá chỉ 300K, nhằm ưu đãi, tạo điều kiện cho sinh viên cho thể mua khóa học.
Nội dung khóa học gồm 16 chuơng và 100 video cực hay, học trực tiếp tại https://www.udemy.com/tu-tin-di-lam-voi-kien-thuc-ve-java-core-toan-tap/ Bạn nào có nhu cầu mua, inbox trực tiếp a Tuyền, cựu sinh viên Bách Khoa K53, fb: https://www.facebook.com/tuyen.vietjack
Follow facebook cá nhân Nguyễn Thanh Tuyền https://www.facebook.com/tuyen.vietjack để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
Các bài học JSP khác tại VietJack:
- JSP - Cấu trúc
- JSP - Vòng đời (Life Cycle)
- JSP - Cú pháp
- JSP - Directive
- JSP - Action
- JSP - Đối tượng ẩn (Implicit)