Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều Bài 21 (có đáp án): Hô hấp tế bào
Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 21: Hô hấp tế bào sách Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 7.
Trắc nghiệm KHTN 7 Cánh diều Bài 21 (có đáp án): Hô hấp tế bào
Chỉ từ 100k mua trọn bộ trắc nghiệm KHTN 7 Cánh diều (cả năm) có lời giải chi tiết, bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Câu 1. Hô hấp tế bào là
A. quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể.
B. quá trình tế bào phân giải chất vô cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể.
C. quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sinh sản.
D. quá trình tế bào phân giải chất vô cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sinh trưởng và phát triển.
Câu 2: Nguyên liệu của quá trình hô hấp tế bào là
A. khí oxygen.
B. khí carbon dioxide.
C. nước.
D. không khí.
Câu 3. Quá trình hô hấp tế bào thải ra môi trường
A. khí carbon dioxide.
B. khí oxygen.
C. khí nitrogen.
D. khí methane.
Câu 4. Trong cơ thể động vật, hô hấp tế bào diễn ra trong bào quan nào?
A. Ti thể.
B. Lục lạp.
C. Bộ máy gongi.
D. Ribosome.
Câu 5. Hô hấp tế bào có vai trò như thế nào trong hoạt động sống của sinh vật?
A. Cung cấp khí oxygen cho hoạt động sống của sinh vật.
B. Cung cấp khi carbon dioxiode cho hoạt động sống của sinh vật.
C. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của sinh vật.
D. Cung cấp nước và nhiệt cho hoạt động sống của sinh vật.
Câu 6. Phương trình tổng quát của quá trình hô hấp tế bào thể hiện như sau:
Khí oxygen + ? → Khí carbon dioxiode + Nước + Năng lượng (ATP và nhiệt)
Chất ? trong phương trình trên là
A. glucose.
B. khí carbon dioxiode.
C. muối khoáng.
D. tinh bột.
Câu 7. Vì sao sau khi chạy, cơ thể nóng dần lên, toát mô hôi và nhịp thở tăng lên?
A. Vì khi chạy các cơ bắp của con người đều hoạt động nên sinh ra nhiệt khiến cơ thể nóng dần lên, toát mồ hôi và tăng nhịp thở.
B. Vì khi chạy cần năng lượng, để có nguồn năng lượng này thì quá trình hô hấp tế bào tăng nên cần thêm lượng khí oxygen và tăng đào thải khí carbon dioxide đồng thời sinh ra nhiệt khiến cơ thể nóng dần lên, toát mồ hôi.
C. Vì khi chạy cần năng lượng, để có nguồn năng lượng này thì quá trình hô hấp tế bào tăng nên cần thêm lượng khí carbon dioxide và tăng đào thải khí oxygen đồng thời sinh ra nhiệt khiến cơ thể nóng dần lên, toát mồ hôi.
D. Vì khi chạy cần năng lượng, để có nguồn năng lượng này thì quá trình hô hấp tế bào tăng nên cần thêm lượng khí oxygen và tăng đào thải khí carbon dioxide đồng thời thu nhiệt khiến cơ thể nóng dần lên, toát mồ hôi.
Câu 8. Cho các nhận định sau:
1. Trong quá trình hô hấp tế bào, tế bào sử dụng carbon dioxide và thải ra khí oxygen và nước.
2. Tất cả các tế bào trong cơ thể sống đều có quá trình hô hấp tế bào.
3. Tốc độ hô hấp tế bào nhanh hay chậm tùy thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào.
4. Hô hấp tế bào diễn ra trong một bào quan của tế bào được gọi là lục lạp.
Số nhận định đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 9. Quá trình tổng hợp và hô hấp tế bào có mối quan hệ hai chiều. Trong đó, quá trình tổng hợp có vai trò
A. tạo chất hữu cơ là nguyên liệu cho quá trình phân giải trong hô hấp tế bào.
B. giải phóng năng lượng cần cho quá trình phân giải trong hô hấp tế bào.
C. giải phóng ra các chất khí cần cho quá trình phân giải trong hô hấp tế bào.
D. tạo chất vô cơ là nguyên liệu cho phân giải trong hô hấp tế bào.
Câu 10. Quá trình tổng hợp và hô hấp tế bào có mối quan hệ hai chiều. Trong đó, quá trình hô hấp tế bào có vai trò
A. tạo chất hữu cơ là nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.
B. giải phóng năng lượng cần cho quá trình tổng hợp.
C. giải phóng ra các chất khí cần cho quá trình tổng hợp.
D. giải phóng ra nước cần cho quá trình tổng hợp.
Câu 11. Bạn An tiến hành thí nghiệm như sau:
Bước 1. An lấy 100 g hạt đậu chia thành 2 phần: 50 g cho vào bình A và 50 g cho vào bình B.
Bước 2. Đổ nước sôi vào bình B để làm chết hạt và chắt bỏ nước.
Bước 3. Nút chặt các bình, để ở nhiệt độ phòng khoảng 1,5 đến 2 giờ.
Bước 4. Mở nút bình, đưa nhanh que kim loại có cây nến đang cháy vào trong hai bình.
Theo em, sau khi đưa nhanh que kim loại có cây nến đang cháy vào trong hai bình thì có hiện tượng gì xảy ra?
A. Bình A ngọn nến cháy mạnh hơn còn bình B thì ngọn nến tắt.
B. Cả bình A và bình B ngọn nến đều tắt.
C. Cả bình A và bình B ngọn nến đều cháy mạnh hơn.
D. Bình A ngọn nến tắt còn bình B ngọn nến cháy bình thường.
Câu 12. Vì sao trong thí nghiệm trên bạn An lại sử dụng hạt giống nảy mầm?
A. Vì hạt giống nảy mầm dễ tìm kiếm.
B. Vì hạt giống nảy mầm xảy ra quá trình hô hấp mạnh và không có quá trình quang hợp.
C. Vì hạt giống nảy mầm xảy ra quá trình hô hấp mạnh và có quá trình quang hợp yếu.
D. Vì hạt giống nảy mầm xảy ra quá trình hô hấp mạnh và quá trình quang hợp mạnh.
Câu 13. Thí nghiệm của bạn An chứng minh điều gì?
A. Thí nghiệm chứng minh quá trình nảy mầm của hạt giống hấp thụ khí oxygen trong bình A. Do vậy mà khi cho ngọn nến vào, ngọn nến bị tắt.
B. Thí nghiệm chứng minh quá trình nảy mầm của hạt giống sinh ra khí oxygen trong bình A. Do vậy mà khi cho ngọn nến vào, ngọn nến cháy mạnh hơn.
C. Thí nghiệm chứng minh quá trình nảy mầm của hạt giống hấp thụ khí carbon dioxide trong bình A. Do vậy mà khi cho ngọn nến vào, ngọn nến bị tắt.
D. Thí nghiệm chứng minh quá trình nảy mầm của hạt giống hấp thụ khí carbon dioxide trong bình A. Do vậy mà khi cho ngọn nến vào, ngọn nến cháy mạnh hơn.
Câu 14. Dựa vào kiến thức về hô hấp tế bào, giải thích vì sao trong trồng trọt người nông dân cần phải làm đất tơi xốp, thoáng khí?
A. Để tạo điều kiện cho rễ cây có thể hấp thụ đầy đủ các chất khí tham gia quá trình hô hấp tế bào.
B. Để tạo điều kiện cho rễ cây có thể hấp thụ đầy đủ các chất khí tham gia quá trình quang hợp.
C. Để tạo điều kiện cho lá cây có thể hấp thụ đầy đủ các chất khí tham gia quá trình hô hấp tế bào.
D. Để tạo điều kiện cho lá cây có thể hấp thụ đầy đủ các chất khí tham gia quá trình quang hợp.
Câu 15. Ti thể được gọi là “Nhà máy năng lượng của tế bào”. Ở người, tế bào nào sau đây có nhiều ti thể nhất?
A. Tế bào cơ tim.
B. Tế bào cơ xương.
C. Tế bào da.
D. Tế bào hồng cầu.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 22: Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 26: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
- Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
- Giải lớp 7 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 7 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 7 Kết nối tri thức (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều