Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều Bài 26 (có đáp án): Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật
Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 26: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật sách Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 7.
Trắc nghiệm KHTN 7 Cánh diều Bài 26 (có đáp án): Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật
Chỉ từ 100k mua trọn bộ trắc nghiệm KHTN 7 Cánh diều (cả năm) có lời giải chi tiết, bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Câu 1. Cho các dữ kiện sau:
(1) …………. có thể tự tổng hợp chất hữu cơ cần thiết bằng cách quang hợp khi có ánh sáng.
(2) ………….. không thể tổng hợp chất hữu cơ mà phải lấy chất hữu cơ có sẵn trong thức ăn làm nguyên liệu tổng hợp chất cần thiết cho cơ thể.
Hãy điền vào chỗ trống để hoàn thiện các dữ kiện trên.
A. (1) Thực vật, (2) Động vật.
B. (1) Động vật, (2) Thực vật.
C. (1) Thực vật, (2) Nguyên sinh vật.
D. (1) Động vật, (2) Nguyên sinh vật.
Câu 2. Cho các yếu tố sau:
1. Loài
2. Kích thước cơ thể
3. Độ tuổi
4. Thức ăn
5. Nhiệt độ của môi trường
Trong các yếu tố kể trên, yếu tố nào ảnh hưởng đến nhu cầu nước của cơ thể động vật và người.
A. 1, 2, 3, 4, 5.
B. 1, 2, 4, 5.
C. 1, 3, 4, 5.
D. 1, 2, 3, 4.
Câu 3. Trong trường hợp nào sau đây con người cần phải truyền nước?
A. Khi bị sốt cao hoặc bị tiêu chảy.
B. Khi bị sốt cao hoặc đau dạ dày.
C. Khi bị sốt cao hoặc làm việc mệt nhọc.
D. Khi bị tiêu chảy hoặc làm việc mệt nhọc.
Câu 4. Trung bình mỗi ngày một người nặng 50 kg cần khoảng bao nhiều nước?
A. 2,5 lít.
B. 2 lít.
C. 1,5 lít.
D. 1 lít.
Câu 5. Cơ thể chúng ta thông thường bổ sung nước bằng cách
A. qua thức ăn và đồ uống.
B. qua tiêu hóa và hô hấp.
C. qua sữa và trái cây.
D. qua thức ăn và sữa.
Câu 6. Con đường trao đổi nước ở động vật và người bao gồm mấy giai đoạn?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7. Cho các dữ kiện sau:
Cột A |
Cột B |
1. Lấy vào |
a. Hơi thở, bốc hơi qua da |
b. Nước uống |
|
c. Mồ hôi |
|
2. Thải ra |
d. Nước tiểu |
e. Nước trong thức ăn |
|
f. Nước trong phân |
Hãy ghép dữ kiện ở cột A với cột B tương ứng.
A. 1-a,b và 2-c,d,e,f.
B. 1-b,e và 2-a,c,d,f.
C. 1-a,e và 2-b,c,d,f.
D. 1-a,c và 2-b,d.e,f.
Câu 8. Vì sao khi trời nóng, loài chó thường há miệng, lè lưỡi và thở hổn hển?
A. Vì trong miệng của chó có tuyến mô hôi. Bởi vậy, để chống nóng cho cơ thể, chó chủ yếu dựa vào việc há miệng, thè lưỡi và thở hổn hển.
B. Vì loài chó có ít tuyến mồ hôi nên việc tỏa nhiệt qua toát mồ hôi không nhiều. Bởi vậy, để chống nóng cho cơ thể, chó chủ yếu dựa vào việc há miệng, thè lưỡi và thở hổn hển.
C. Vì chó không có tuyến mồ hôi nên không thể tỏa nhiệt qua toát mồ hôi. Bởi vậy, để chống nóng cho cơ thể, chó chủ yếu dựa vào việc há miệng, thè lưỡi và thở hổn hển.
D. Vì trong miệng của chó có nhiều tuyến nước bọt thực hiện chức năng tỏa nhiệt. Bởi vậy, để chống nóng cho cơ thể, chó chủ yếu dựa vào việc há miệng, thè lưỡi và thở hổn hển.
Câu 9. Vì sao chúng ta cần uống nhiều nước hơn khi trời nóng hoặc khi vận động mạnh?
A. Vì khi đó lượng nước thoát ra môi trường nhiều qua hoạt động toát mồ hôi. Do vậy, con người cần uống nhiều nước để cân bằng lượng nước đã mất đi.
B. Vì khi đó cơ thể nóng lên rất nhiều. Do đó, cần uống nhiều nước để làm mát cơ thể.
C. Vì khi đó cơ thể nóng lên và cần nhiều năng lượng. Do đó, cần uống nhiều nước để chống mệt mỏi, hạn chế tối đa hiện tượng toát mồ hôi.
D. Vì khi đó cơ thể cần nhiều chất dinh dưỡng. Do đó, cần uống nhiều nước để tăng cường quá trình thu nhận và chuyển hóa chất dinh dưỡng trong cơ thể.
Câu 10. Cho đoạn dữ liệu sau: Trong điều kiện bình thường, (1)……… được điều hòa chặt chẽ, số lượng nước đưa vào hằng ngày cân bằng với số lượng nước cơ thể (2)……… và (3)……… ra khỏi cơ thể. Khi cơ thể đủ nước, các cơ quan sẽ hoạt động tốt, khỏe mạnh, tiêu hóa tốt, tuần hoàn tốt, cân bằng trao đổi chất, phòng chống bệnh tật. Do vậy, chúng ta cần uống đủ nước mỗi ngày.
Điền từ thích hợp vào chỗ trồng trong đoạn dữ liệu trên.
A. (1) trao đổi nước, (2) lấy vào, (3) thải ra.
B. (1) cân bằng khoáng, (2) lấy vào, (3) thải ra.
C. (1) trao đổi nước, (2) sử dụng, (3) bài tiết.
D. (1) cân bằng nước, (2) lấy vào, (3) sử dụng.
Câu 11. Nhu cầu dinh dưỡng ở động vật là
A. lượng thức ăn mà động vật cần thu nhận hằng ngày để xây dựng cơ thể và duy trì sự sống.
B. lượng thức ăn và nước uống mà động vật cần thu nhận hằng ngày để xây dựng cơ thể và duy trì sự sống.
C. lượng thức ăn và nước uống mà động vật cần thu nhận hằng ngày để duy trì sự sống.
D. lượng thức ăn và nước uống mà động vật cần thu nhận hằng ngày để xây dựng cơ thể.
Câu 12. Thực vật dinh dưỡng bằng hình thức
A. tự dưỡng.
B. dị dưỡng.
C. hóa dưỡng.
D. hoại dưỡng.
Câu 13. Động vật dinh dưỡng bằng hình thức
A. tự dưỡng.
B. dị dưỡng.
C. hóa dưỡng.
D. hoại dưỡng.
Câu 14. Ống tiêu hóa của người có trình tự như thế nào?
A. Miệng → Thực quản → Dạ dày → Ruột non → Trực tràng → Ruột già → Hậu môn.
B. Miệng → Dạ dày → Thực quản → Ruột non → Ruột già → Trực tràng → Hậu môn.
C. Miệng → Thực quản → Ruột non → Dạ dày → Ruột già → Trực tràng → Hậu môn.
D. Miệng → Thực quản → Dạ dày → Ruột non → Ruột già → Trực tràng → Hậu môn.
Câu 15. Cho các dữ kiện sau
Cột A |
Cột B |
1. Miệng |
a. Thu nhận thức ăn, nghiền nhỏ và đẩy thức ăn xuống thực quản. |
2. Thực quản |
b. Tiêu hóa thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng. |
3. Dạ dày |
c. Tái hấp thụ nước từ chất thải lỏng, chuyển thành chất thải rắn (phân). |
4. Ruột non |
d. Vận chuyển thức ăn xuống dạ dày. |
5. Ruột già |
e. Nơi chứa, nhào trộn thức ăn thành hỗ hợp lỏng. Tiêu hóa một phần thức ăn. |
Hãy ghép cơ quan ở cột A với chức năng tương ứng ở cột B
A. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d, 5-e.
B. 1-a, 2-d, 3-e, 4-b, 5-c.
C. 1-a, 2-b, 3-e, 4-d, 5-c.
D. 1-1, 2-d, 3-b, 4-e, 5-c.
Câu 16. Động vật đơn bào (trùng roi, trùng giày,…) chưa có hệ vận chuyển, các chất trao đổi trực tiếp với môi trường qua
A. thành cơ thể.
B. hệ tuần hoàn.
C. hệ hô hấp.
D. hệ bài tiết.
Câu 17. Ở người, con đường vận chuyển các chất thông qua hai vòng tuần hoàn. Đó là vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
Cho các đặc điểm sau:
1. Vận chuyển máu mang các chất dinh dưỡng và oxygen từ tâm thất trái theo động mạch đi đến các cơ quan trong cơ thể, ở đây diễn ra quá trình trao đổi chất.
2. Chất thải theo máu tới các cơ quan bài tiết rồi thải ra ngoài.
3. Khí carbon dioxide từ các cơ quan của cơ thể theo tĩnh mạch đổ vào tâm nhĩ phải.
4. Vận chuyển máu mang khí carbon dioxide từ tâm thất phải theo động mạch phổi đi đến phổi, ở đây diễn ra quá trình trao đổi khí.
5. Máu giàu oxygen theo tĩnh mạch phổi đổ vào tâm nhĩ trái.
Đặc điểm của vòng tuần hoàn lớn là
A. 1, 2, 3.
B. 2, 3, 4.
C. 1, 3, 4.
D. 2, 4, 5.
Câu 18. Cho đoạn dữ liệu sau: Chế độ dinh dưỡng đủ chất và đủ lượng giúp cung cấp đầy đủ các chất, (1)……… theo nhu cầu (2)……… của cơ thể. Chế độ dinh dưỡng đủ chất đảm bảo cân bằng giữa ba nguồn năng lượng (từ carbohydrate, protein và lipid) và vitamin, chất khoáng trong chế độ ăn. Chế độ dinh dưỡng của mỗi người phụ thuộc vào mức độ hoạt động, (3)……… và độ tuổi.
Hãy lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn dữ liệu trên.
A. (1) dinh dưỡng, (2) năng lượng, (3) chiều cao.
B. (1) dinh dưỡng, (2) năng lượng, (3) khối lượng.
C. (1) năng lượng, (2) dinh dưỡng, (3) khối lượng.
D. (1) năng lượng, (2) dinh dưỡng, (3) giới tính.
Câu 19. Nhà Lan hôm nay bữa trưa mẹ Lan nấu các món ăn bao gồm các thực phẩm sau: rau cải, thịt bò, đậu. Bữa tối, mẹ Lan muốn thay thế thịt bò bằng loại thực phẩm khác. Theo em, mẹ Lan thay thế thịt bò bằng thực phẩm nào sau đây là sai?
A. Rau ngót.
B. Thịt lợn.
C. Trứng.
D. Cá.
Câu 20. Cho một số mệnh đề sau:
1. Ăn đủ, cân đối các chất
2. Đa dạng các loại thực phẩm
3. Tham gia vào các hoạt động thể dục thể thao hợp lí
4. Cần rửa sạch rau quả tươi trước khi ăn
5. Cần thực hiện ăn chín uống sôi
6. Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
7. Tuyên truyền giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm và sử dụng nước sạch
Trong các mệnh đề trên, số mệnh đề đúng khi nói về các biện pháp phòng, tránh một số bệnh do dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống không hợp lí là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 27: Khái quát về cảm ứng và cảm ứng ở thực vật
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 29: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 30: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
- Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
- Giải lớp 7 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 7 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 7 Kết nối tri thức (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều