Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều Bài 24 (có đáp án): Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật sách Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 7.

Trắc nghiệm KHTN 7 Cánh diều Bài 24 (có đáp án): Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật

Xem thử

Chỉ từ 100k mua trọn bộ trắc nghiệm KHTN 7 Cánh diều (cả năm) có lời giải chi tiết, bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Câu 1. Cho các tính chất sau:

Quảng cáo

1. Là một chất lỏng không màu, không mùi, không vị.

2. Sôi ở 100oC, đông đặc ở 0oC.

3. Có thể hòa tan được nhiều chất như muối ăn, đường,…

4. Có thể hòa tan được dầu, mỡ.

5. Có thể tác dụng với nhiều chất hóa học để tạo thành các hợp chất khác.

Các tính chất của nước là

A. 1, 2, 3, 5.

B. 1, 2, 3, 4, 5.

C. 1, 2, 4, 5.

D. 1, 3, 4, 5.

Câu 2. Nước chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng cơ thể người?

A. Khoảng 60%.

B. Khoảng 65%.

C. Khoảng 70%.

D. Khoảng 75%.

Quảng cáo

Câu 3. Cho mệnh đề sau: Sinh vật không thể sống nếu thiếu nước. Nếu mất đi (1) ……… lượng nước thì hoạt động trao đổi chất sẽ bị rối loạn và nếu mất (2) ………….. lượng nước sẽ dẫn đến tử vong. Do đó sinh vật luôn cần phải được cung cấp đủ lượng nước cần thiết để đảm bảo hoạt động ổn định của cơ thể.

Chỗ trống cần điền là

A. (1) 10%; (2) 21%.

B. (1) 15%; (2) 20%.

C. (1) 15%; (2) 21%.

D. (1) 10%; (2) 20%.

Câu 4. Trong cơ thể người, nước không có vai trò là

A. tạo nước bọt.

B. điều chỉnh thân nhiệt.

C. cung cấp năng lượng cho cơ thể.

D. tạo nên môi trường trong cơ thể.

Câu 5. Cho mệnh đề sau: … là những chất hay hợp chất hóa học được cơ thể sinh vật lấy từ bên ngoài vào, tham gia đổi mới các thành phần của tế bào hoặc kiến tạo tế bào, tham gia các phản ứng hóa học trong cơ thể, tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống.

Điền từ thích hợp vào chỗ … là

Quảng cáo

A. chất khoáng.

B. chất dinh dưỡng.

C. chất đường bột.

D. nước.

Câu 6. Trong các chất dinh dưỡng, nhóm chất cung cấp năng lượng bao gồm

A. carbohydrate, protein và lipid.

B. carbohydrate, chất khoáng và nước.

C. protein, lipid và nước.

D. protein, chất khoáng và nước.

Câu 7. Trong các chất dinh dưỡng, nhóm chất không cung cấp năng lượng bao gồm

A. carbohydrate, protein và lipid.

B. carbohydrate, chất khoáng và nước.

C. vitamin, lipid và nước.

D. vitamin, chất khoáng và nước.

Quảng cáo

Câu 8. Cho các dữ liệu sau:

Cột A

Cột B

1. Carbohydrate

a. Cung cấp năng lượng, cấu tạo nên tế bào và các mô.

2. Protein

b. Là thành phần thiết yếu cấu tạo nên tế bào, tham gia vào quá trình trao đổi chất của cơ thể, bảo vệ tế bào và cơ thể.

3. Lipid

c. Tham gia cung cấp năng lượng, là nguyên liệu xây dựng tế bào; tham gia điều hòa hoạt động sống, vận chuyển các chất và bảo vệ cơ thể,…

4. Chất khoáng

d. Cung cấp và dự trữ năng lượng, tham gia cấu trúc màng tế bào,…

5. Vitamin

e. Là thành phần thiết yếu cấu tạo tế bào, tham gia vào quá trình trao đổi chất của cơ thể.

Hãy ghép những số ở cột A với các chữ tương ứng ở cột B.

A. 1-b, 2-c, 3-d, 4-e, 5-a.

B. 1-a, 2-d, 3-c, 4-e, 5-b.

C. 1-a, 2-c, 3-d, 4-e, 5-b.

D. 1-b, 2-a, 3-d, 4-e, 5-c.

Câu 9. Bướu cổ là bệnh lí tuyến giáp phổ biến, tỉ lệ mắc bệnh ở nữ giới cao hơn so với nam giới. Biểu hiện thường thấy nhất là vùng cổ bệnh nhân bị lồi lên do sự ảnh hưởng từ kích thước tuyến giáp. Hãy cho biết nguyên nhân chủ yếu gây bệnh bướu cổ ở người?

A. Do thiếu sắt trong khẩu phần ăn hàng ngày.

B. Do thiếu iodine trong khẩu phần ăn hàng ngày.

C. Do thiếu calcium trong khẩu phần ăn hàng ngày.

D. Do thiếu kẽm trong khẩu phần ăn hàng ngày.

Câu 10. Nếu thiếu vitamin A có thể sẽ dẫn đến

A. mắc bệnh quáng gà.

B. mắc bệnh còi xương.

C. mắc bệnh phù nề.

D. mắc bệnh tiểu đường.

Câu 11. Vai trò của protein đối với cơ thể người là

A. cung cấp năng lượng, cấu tạo nên tế bào và mô.

B. điều hòa hoạt động sống.

C. vận chuyển các chất và bảo vệ cơ thể.

D. cả 3 đáp án trên.

Câu 12. Chất carbohydrate thường có trong nhóm thực phẩm nào sau đây?

A. Cơm, bánh mì, đường, khoai.

B. Rau, củ, quả tươi.

C. Các loại thịt như thịt gà, thịt lợn,…

D. Các loại hải sản như tôm, cua, cá,…

Câu 13. Nhóm dinh dưỡng nào có vai trò chính trong việc cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể?

A. Protein.

B. Lipid.

C. Carbohydrate.

D. Vitamin.

Câu 14. Chất dinh dưỡng nào có tên gọi thông thường là chất béo?

A. Protein.

B. Lipid.

C. Carbohydrate.

D. Vitamin.

Câu 15. Khi nghe đến bệnh bướu cổ là bệnh lí rất thường gặp ở nước ta do nguyên nhân thiếu chất khoáng iodine, mẹ Lan quyết định bổ sung iodine trong khẩu phần ăn hàng ngày cho cả gia đình. Theo em, mẹ Lan nên bổ sung loại thực phẩm nào để có đủ iodine ngăn ngừa bệnh bướu cổ?

A. Các loại thịt.

B. Các loại hải sản.

C. Các loại rau, củ, quả.

D. Các loại sữa.

Xem thử

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên