Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Chương 1: Vì sao cần học lịch sử? - Cánh diều

Với câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Chương 1: Vì sao cần học lịch sử? có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.

Câu hỏi trắc nghiệm Chương 1: Vì sao cần học lịch sử? (có đáp án) - Cánh diều

Quảng cáo



Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 1: Lịch sử là gì? - Cánh diều

Câu 1: Các nhà khoa học dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử?

A. Các bài nghiên cứu khoa học.

B. Các nguồn tư liệu lịch sử.

C. Các bộ phim khoa học viễn tưởng.

D. Các bộ tiểu thuyết giả tưởng.

Câu 2: Truyện “Sơn Tinh – Thủy Tinh” thuộc loại tư liệu gì?

A. Tư liệu hiện vật. 

B. Tư liệu gốc.

C. Tư liệu truyền miệng.

D. Tư liệu chữ viết.

Câu 3: Tư liệu hiện vật bao gồm những

A. câu ca dao, dân ca do người xưa sáng tạo ra.

B. di tích, công trình hay đồ vật… do người xưa để lại.

C. câu truyện thần thoại do người xưa tưởng tượng ra.

D. bài nghiên cứu đăng trên các tạp chí khoa học lịch sử.

Quảng cáo

Câu 4: Đền Pác-tê-nông được xếp vào loại hình tư liệu nào?

A. Tư liệu truyền miệng.

B. Tư liệu chữ viết.

C. Tư liệu hiện vật.

D. Tư liệu ghi âm, ghi hình.

Câu 5: Thạp đồng Đào Thịnh thuộc loại tư liệu gì?

A. Tư liệu hiện vật.

B. Tư liệu truyền miệng.

C. Tư liệu ghi âm, ghi hình.

D. Tư liệu chữ viết.

Câu 6: Ai là tác giả của 2 câu thơ nổi tiếng “Dân ta phải biết sử ta/ Chho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”?

A. Xi-xê-rông.

B. Hồ Chí Minh.

C. Xanh-xi-mông.

D. Lê-nin.

Quảng cáo

Câu 7: Lịch sử loài người mà chúng ta nghiên cứu, học tập có nội dung gì?

A. Là quá khứ của loài người

B. Là toàn bộ những hoạt động của con người trong quá khứ

C. Là những gì đã xảy ra và đang xảy ra của loài người

D. Là những gì xảy ra và sẽ xảy ra của loài người

Câu 8: Ai là chủ thể sáng tạo ra lịch sử?

A. Con người.

B. Thượng đế.

C. Đức Phật.

D. Chúa trời.

Câu 9. Học lịch sử để biết được

A. sự biến đổi của khí hậu Trái Đất.

B. nhân loại hiện tại đang đối mặt với những khó khăn gì.

C. cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước, biết lịch sử của nhân loại. 

D. sự vận động của thế giới tự nhiên.

Quảng cáo

Câu 10. Tư liệu gốc có giá trị tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử vì 

A. ghi lại được những câu chuyện truyền từ đời này qua đời khác.

B. cung cấp những thông tin đầu tiên, trực tiếp về sự kiện lịch sử.

C. cung cấp được những thông tin đầu tiên, gián tiếp về sự kiện lịch sử. 

D. bổ sung và thay thế được tư liệu hiện vật và chữ viết.

Câu 11: Nội dung nào sau đây không thuộc về lịch sử?

A. Các lời tiên tri, dự báo tương lai.

B. Sự hình thành các nền văn minh.

C. Hoạt động của một vương triều.

D. Các cuộc chiến tranh thế giới.

Câu 12: Lịch sử được hiểu là

A. những chuyện cổ tích được kể truyền miệng.

B. những gì đã diễn ra trong quá khứ.

C. những bản ghi chép hay tranh, ảnh còn được lưu giữ lại.

D. sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình.

Câu 13: Môn Lịch sử là môn học tìm hiểu về

A. sự thay đổi của Trái Đất dưới sự tác động của con người.

B. lịch sử loài người và những hoạt động chính của con người trong quá khứ.

C. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.

D. chu kì chuyển động của các thiên thể trong vũ trụ.

Câu 14: Nội dung nào đưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc học lịch sử?

A. Biết được về cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước.

B. Biết được ông cha đã lao động, đấu tranh như thế nào để có được đất nước ngày nay.

C. Biết được quá trình hình thành và phát triển của mỗi ngành, lĩnh vực.

D. Đúc kết được những bài học kinh nghiệm của quá khứ phục vụ cho hiện tại.

Câu 15: Truyền thuyết “Sơn Tỉnh - Thủy Tinh” cho biết điều gì về lịch sử của dân tộc Việt Nam?

A. Truyền thống chống giặc ngoại xâm.

B. Truyền thống nhân đạo, trọng chính nghĩa.

C. Nguồn gốc dân tộc Việt Nam.

D. Truyền thống làm thuỷ lợi, chống thiên tai.

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 2: Thời gian trong lịch sử? - Cánh diều

Câu 1: Dương lịch là cách tính lịch dựa vào sự chuyển động của

A. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.

B. Trái Đất quay quanh Mặt Trăng.

C. Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời.

D. Mặt Trời quay quanh Trái Đất. 

Câu 2: Âm lịch là cách tính lịch dựa vào sự chuyển động của

A. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.

B. Trái Đất quay quanh Mặt Trăng.

C. Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời.

D. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.

Câu 3: Con người sáng tạo ra các cách tính thời gian phổ biến trên thế giới dựa trên cơ sở nào?

A. Sự lên, xuống của thuỷ triểu.

B. Các hiện tượng tự nhiên như mưa, gió, sấm, chớp,...

C. Thông tin từ các câu truyền truyền thuyết, cổ tích do người xưa sáng tạo ra.

D. Sự chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất và Trái Đất quay quanh Mặt Trời.

Câu 4: Hầu hết các dân tộc trên thế giới đều sử dụng chung một bộ lịch là

A. Phật lịch.

B. Âm lịch.

C. Công lịch.             

D. Nông lịch.

Câu 5: Sự kiện: năm 1016, nhà Tống phong cho vua Lý Thái Tổ làm Nam Bình Vương cách hiện nay (năm 2021) bao nhiêu năm?

A. 1005 năm.

B. 1003 năm.

C. 1001 năm.

D. 1003 năm.

Câu 6: Một thế kỉ bằng bao nhiêu năm?

A. 100 năm.

B. 1000 năm.

C. 10 năm.

D. 200 năm.

Câu 7: Một chiếc trống đồng được chôn dưới đất năm 1885 TCN. Theo cách tính của các nhà khảo cổ học, bình gốm đã nằm dưới đất 3877 năm. Hỏi người ta phát hiện ra chiếc trống đồng đó vào năm nào?

A. Năm 2003

B. Năm 2002

C. Năm 2004

D. Năm 2005

Câu 8: Sự kiện năm 179 TCN, Triệu Đà xâm lược nước Âu Lạc cách năm 2013 bao nhiêu năm?

A. 2102 năm

B. 2192 năm

C. 3000 năm

D. 2000 năm

Câu 9: Năm 542, khởi Lí Bí cách nay năm 2017 là bao nhiêu năm?

A. 1473 năm

B. 1476 năm

C. 1475 năm

D. 1477 năm

Câu 10: Năm 111 TCN nhà Hán chiếm Âu Lạc cách năm 2016 bao nhiêu năm.

A. 2124 năm

B. 2125 năm

C. 2126 năm

D. 2127 năm

Câu 11: Theo dương lịch, tháng 2 của năm không nhuận có bao nhiêu ngày?

A. 28 ngày

B. 29 ngày

C. 30 ngày

D. 31 ngày

Câu 12: Sự chuyển động của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất là cơ sở để làm ra loại lịch nào dưới đây?

A. Âm Lịch.

B. Dương Lịch.

C. Công lịch.

D. Phật lịch.

Câu 13: Sự chuyển động của Trái Đất quay quanh Mặt Trời là cơ sở để làm ra loại lịch nào dưới đây?

A. Âm Lịch.

B. Dương Lịch.

C. Lịch vạn niên.

D. Phật lịch.

Câu 14: Theo dương lịch, một năm không nhuận có

A. 360 ngày 6 giờ.

B.  361 ngày 6 giờ.

C.  365 ngày 6 giờ.

D. 366 ngày 6 giờ.

Câu 15: Ngày lễ nào của Việt Nam được tổ chức theo âm lịch?

A. Hiến chương các nhà giáo Việt Nam.

B. Tết Trung thu.

C. Ngày phụ nữ Việt Nam.

D. Ngày thương binh, liệt sĩ.

....................................

....................................

....................................

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn, Giải bài tập Lịch Sử lớp 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Lịch Sử 6 bộ sách Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên