Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 5 Cánh diều năm 2024 có đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 5: Chuyển biến về kinh tế, xã hội cuối thời nguyên thủy có đáp án sách Cánh diều giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 6.

Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 5 Cánh diều năm 2024 có đáp án

Quảng cáo

Câu hỏi nhận biết

Câu 1. Con người đã biết chế tạo công cụ lao động bằng sắt vào khoảng thời gian nào?

A. Cuối thiên niên kỉ I – đầu thiên niên kỉ II TCN.

B. Cuối thiên niên kỉ II – đầu thiên niên kỉ I TCN.

C. Khoảng thiên niên kỉ III TCN.

D. Khoảng thiên niên kỉ IV TCN.

Câu 2. Quá trình tan rã của xã hội nguyên thuỷ ở Bắc Bộ Việt Nam đã trải qua các nền văn hoá khảo cổ nào?

A. Phùng Nguyên, Đồng Nai, Sa Huỳnh.

B. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.

C. Sa Huỳnh, Đồng Đậu, Gò Mun.

D. Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Gò Mun.

Câu 3. Con người đã phát hiện và dùng kim loại để chế tạo công cụ lao động bằng đồng đỏ vào khoảng thời gian nào?

A. Thiên niên kỉ II TCN.

B. Thiên niên kỉ III TCN.

C. Thiên niên kỉ IV TCN.

D. Thiên niên kỉ V TCN.

Quảng cáo

Câu 4. Kim loại đầu tiên mà con người phát hiện được là

A. sắt.

B. đá.

C. đồng đỏ.

D. đồng thau.

Câu 5. Người Việt cổ đã bắt đầu biết chế tác công cụ lao động bằng đồng đỏ và đồng thau từ nền văn hoá nào?

A. Văn hoá Hoà Bình.

B. Văn hoá Phùng Nguyên.

C. Văn hoá Đồng Đậu.

D. Văn hoá Bắc Sơn.

Câu 6. Cư dân ở Bắc Bộ Việt Nam biết tới đồ đồng từ khi nào?

A. 3.000 năm trước.

B. 4.000 năm trước.

C. 5.000 năm trước.

D. 6.000 năm trước.

Quảng cáo

Câu 7. Người nguyên thủy đã lần lượt sử dụng các kim loại nào để chế tác công cụ lao động?

A. Đồng đỏ => đồng thau => sắt.

B. Sắt => đồng đỏ => đồng thau.

C. Đồng thau => đồng đỏ => sắt.

D. Đồng đỏ => sắt => đồng thau.

Câu hỏi thông hiểu

Câu 8. Công cụ lao động được làm từ nguyên liệu nào dưới đây đã thúc đẩy sự phát triển kinh tế và dẫn đến sự chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp?

A. Đá.

B. Nhựa.

C. Gỗ. 

D. Kim loại.

Câu 9. Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thủy?

A. Công cụ đồ đá được con người sử dụng phổ biến.

B. Người tối cổ phát minh ra lửa.

C. Sự xuất hiện của công cụ kim khí

D. Người tinh khôn chế tạo ra cung tên, mũi lao.

Quảng cáo

Câu 10. Trong xã hội nguyên thủy, sản phẩm dư thừa được phân chia như thế nào?

A. Người đứng đầu thị tộc chiếm giữ.

B. Vứt bỏ hết những sản phẩm dư thừa. 

C. Chia đều sản phẩm dư thừa cho mọi người.

D. Dừng sản xuất để tiêu thụ hết sản phẩm thừa

Câu 11. Hai phát minh quan trọng tạo ra bước chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế của người nguyên thủy là gì?

A. Làm đồ gốm và đúc đồng.

B. Phát minh ra lửa và thuật luyện kim.

C. Trồng trọt và chăn nuôi.

D. Phát hiện ra kim loại và sản xuất nông nghiệp.

Câu 12. Hệ quả lớn nhất của việc sử dụng công cụ bằng kim loại là

A. khai khẩn được đất bỏ hoang.

B. đưa năng suất lao động tăng lên.

C. duy trì, củng cố quan hệ “công bằng, bình đẳng” trong xã hội.

D. tạo ra một lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên.

Câu 13. Sản xuất nông nghiệp có tầm quan trọng như thế nào đối với con người ở cuối thời nguyên thủy?

A. Giúp con người yên tâm định cư tại các hang động, mái đá.

B. Thúc đẩy sự phát triển của các công cụ lao động bằng đồng.

C. Cuộc sống của con người được ổn định hơn.

D. Cuộc sống của con người bấp bênh hơn trước.

Câu hỏi vận dụng

Câu 14. Đồ kim khí dần thay thế cho đồ đá trong đời sống người Việt cổ không xuất phát từ lí do nào sau đây?

A. Tạo ra những công cụ bền hơn.

B. Sắc bén, có thể khai phá được nhiều vùng rộng lớn.

C. Đúc được nhiều loại hình công cụ, dụng cụ khác nhau.

D. Thúc đẩy sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp.

Câu 15. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc sử dụng công cụ bằng kim loại của người nguyên thuỷ ở Việt Nam?

A. Hợp sức để đánh thắng quân Tần xâm lược, lập ra Nhà nước Âu Lạc.

B. Mở rộng địa bàn cư trú, định cư tại các các vùng đồng bằng ven sông.

C. Biết dùng cày có lưỡi bằng đồng để cày ruộng, dùng lưỡi hái để gặt.

D. Cuộc sống của con người bớt phụ thuộc vào môi trường tự nhiên.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn, Giải bài tập Lịch Sử lớp 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Lịch Sử 6 bộ sách Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên