Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Chương 6 (có đáp án): Thời bắc thuộc và chống bắc thuộc - Cánh diều
Với câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Chương 6: Thời bắc thuộc và chống bắc thuộc có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.
Câu hỏi trắc nghiệm Chương 6: Thời bắc thuộc và chống bắc thuộc (có đáp án) - Cánh diều
Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 15: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập, tự chủ - Cánh diều
Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 17: Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X - Cánh diều
Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 14: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và chuyển biến kinh tế, văn hóa, xã hội của Việt Nam thời Bắc thuộc - Cánh diều
Câu 1:Đâu không phải chính sách bóc lột về kinh tế các triều đại phong kiến phương Bắc áp dụng ở Việt Nam trong thời Bắc thuộc?
A. Sử dụng chế độ tô thuế.
B. Bắt cống nạp sản vật.
C. Nắm độc quyền về muối và sắt.
D. Cướp đất để lập đồn điền cao su.
Câu 2:Mâu thuẫn bao trùm xã hội Việt Nam thời kì Bắc thuộc là mâu thuẫn giữa
A. người Việt với chính quyền đô hộ.
B. nô tì với địa chủ, hào trưởng.
C. nông dân lệ thuộc với hào trưởng.
D. nô tì với quan lại đô hộ phương Bắc.
Câu 3: Tình hình Việt Nam từ năm 179 TCN đến 905 có điểm gì nổi bật?
A. Bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
B. Chế độ phong kiến Việt Nam được xác lập.
C. Nhà nước Âu Lạc ra đời và bước đầu phát triển.
D. Người Việt mở rộng lãnh thổ về phía Nam.
Câu 4: Sau khi chiếm được Âu Lạc, nhà Triệu đã tổ chức bộ máy cai trị như thế nào?
A. Chia Âu Lạc thành 2 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân.
B. Thiết lập An Nam đô hộ phủ để cai trị Âu Lạc.
C. Chia Âu Lạc thành 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam.
D. Tăng cường kiểm soát, cử quan lại người Hán cai trị đến cấp xã.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng chính sách cai trị về chính trị của các triều đại phong kiến phương Bắc ở Việt Nam thời Bắc thuộc?
A. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên, bóc lột nhân dân Việt Nam.
B. Bắt người Việt tuân theo các phong tục, tập quán của Trung Quốc.
C. Cử quan lạo người Hán tới cai trị, áp dụng luật pháp hà khắc.
D. Để cho nhân dân Việt Nam được hưởng quy chế tự trị.
Câu 6: Dưới thời Bắc thuộc, các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách bóc lột về kinh tế đối với người Việt như thế nào?
A. Thu mua lương thực, lâm sản, hương liệu quý.
B. Thu tố thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về sắt và muối.
C. Vơ vét sản vật, nắm độc quyền buôn bán thuốc phiện và rượu.
D. Cướp đoạt ruộng đất của người Việt để lập các đồn điền cao su.
Câu 7: Các triều đại phong kiến phương Bắc bắt nhân dân Việt Nam phải thay đổi phong tục theo người Hán nhằm mục đích gì?
A. Bảo tồn tinh hoa văn hóa phương Đông.
B. Khai hóa văn minh cho người Việt.
C. Nô dịch, đồng hóa người Việt về văn hóa.
D. Mở mang dân trí, trình độ hiểu biết cho người Việt.
Câu 8: Dưới thời Bắc thuộc, nghề thủ công nào mới xuất hiện ở Việt Nam?
A. Đúc đồng.
B. Rèn sắt.
C. Làm thủy tinh.
D. Làm đồ gốm.
Câu 9: Thời Bắc thuộc, đứng đầu các làng, xã là ai?
A. Vua người Hán.
B. Thứ sử người Hán.
C. Thái thú người Hán.
D. Hào trưởng người Việt.
Câu 10: Dưới thời thuộc Hán, viên quan đứng đầu chính quyền đô hộ cấp quận được gọi là
A. Tiết độ sứ.
B. Thái thú.
C. Thứ sử.
D. Hào trưởng.
Câu 11: Dưới thời thuộc Hán, viên quan đứng đầu chính quyền đô hộ cấp châu được gọi là
A. Tiết độ sứ.
B. Thái thú.
C. Thứ sử.
D. Hào trưởng.
Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 15: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập, tự chủ - Cánh diều
Câu 1: Mùa xuân năm 40 đã diễn ra sự kiện quan trọng gì trong lịch sử Việt Nam?
A. Mai Thúc Loan dựng cờ khởi nghĩa chống ách đô hộ của nhà Đường.
B. Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa chống ách đô hộ của nhà Hán.
C. Bà Triệu dựng cờ khởi nghĩa chống ách đô hộ của nhà Ngô.
D. Lý Bí dựng cờ khởi nghĩa chống ách đô hộ của nhà Lương.
Câu 2: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
A. Củng cố vững mạnh chính quyền tự chủ của nhân dân Việt Nam.
B. Mở đầu thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ lâu dài, bền bỉ của người Việt.
C. Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí anh hùng của phụ nữ Việt Nam.
D. Là cuộc khởi nghĩa lớn đầu tiên của người Việt trong thời kì Bắc thuộc.
Câu 3: Sau khi khởi nghĩa giành thắng lợi, bà Trưng Trắc xưng vương, đóng đô ở
A. Luy Lâu.
B. Cổ Loa.
C. Mê Linh.
D. Phong Châu.
Câu 4:Cuộc khởi nghĩa của Bà Triệu bùng nổ (năm 248) xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào?
A. Bà Triệu là người có sức khỏe, có mưu lớn.
B. Bà Triệu là người giàu mưu trí.
C. Ách cai trị hà khắc của nhà Đường khiến người Việt cực khổ.
D. Mâu thuẫn giữa người Việt với chính quyền đô hộ nhà Ngô.
Câu 5: Đầu thế kỉ VI, triều đại phong kiến phương Bắc nào đô hộ vùng Giao Châu?
A. Nhà Hán.
B. Nhà Lương.
C. Nhà Tần.
D. Nhà Đường.
Câu 6: Năm 544 đánh dấu sự ra đời của nhà nước
A. Vạn Xuân.
B. Văn Lang.
C. Âu Lạc.
D. Đại Cồ Việt.
Câu 7: Điểm giống nhau giữa cuộc đấu tranh của Hai Bà Trưng và Lý Bí là gì?
A. Diễn ra qua hai giai đoạn: khởi nghĩa và kháng chiến.
B. Đấu tranh chống lại ách đô hộ của chính quyền nhà Hán.
C. Thắng lợi, mở ra thời kì độc lập tự chủ lâu dài cho nhân dân Việt Nam.
D. Giành thắng lợi, chấm dứt ách thống trị của phong kiến phương Bắc.
Câu 8: Nguyên nhân chung dẫn đến sự bùng nổ của cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan và Phùng Hưng là gì?
A. Ách cai trị hà khắc của nhà Lương khiến người Việt cực khổ.
B. Chính sách cai trị hà khắc và thuế khóa, lao dịch nặng nề của nhà Đường.
C. Nhà Ngô thi hành chính sách vơ vét tài nguyên, bóc lột nhân công.
D. Nhà Đường ngày càng suy yếu, đứng trước nguy cơ sụp đổ.
Câu 9: Vị anh hùng dân tộc nào được nhân dân Việt Nam suy tôn là "Bố Cái đại vương"?
A. Phùng An.
B. Mai Thúc Loan.
C. Phùng Hưng.
D. Lý Bí.
Câu 10: Năm 542, Lý Bí tập hợp nhân dân Việt Nam đứng lên đấu tranh chống ách đô hộ của nhà
A. Lương.
B. Ngô.
C. Hán.
D. Đường.
Câu 11: Bà Triệu lãnh đạo nhân dân Việt Nam đứng lên đấu tranh chống quân
A. Lương.
B. Ngô.
C. Hán.
D. Đường.
Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 16: Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc - Cánh diều
Câu 1: Các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hóa về văn hóa đối với nhân dân Việt Nam nhằm mục đích gì?
A. Bảo tồn văn hóa truyền thống của người Việt.
B. Nâng cao trình độ nhận biết cho người Việt.
C. Khai hóa văn minh cho người Việt.
D. Nô dịch, đồng hóa người Việt về văn hóa.
Câu 2: Văn hóa ở Việt Nam dưới thời kì Bắc thuộc có đặc điểm gì nổi bật?
A. Văn hóa Trung Quốc không ảnh hưởng nhiều đến văn hóa Việt Nam.
B. Nhân dân Việt Nam tiếp thu những yếu tố tích cực của văn hóa Ấn Độ.
C. Tiếp thu và sáng tạo yếu tố bên ngoài, giữ gìn bản sắc văn hóa của dân tộc.
D. Từ bỏ cốt lõi văn hóa truyền thống để học tập theo văn hóa Trung Hoa.
Câu 3: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách cai trị về văn hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc ở Việt Nam trong thời Bắc thuộc?
A. Đưa người Hán đến sinh sống lâu dài và ở lẫn với người Việt.
B. Bắt người Việt học chữ Hán, tuân theo các lễ nghĩa của Trung Hoa.
C. Tìm mọi cách xóa bỏ phong tục tập quán lâu đời của người Việt.
D. Bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa truyền thống của người Việt.
Câu 4: Từ khi nhà Hán đặt ách cai trị, bên cạnh chính sách về chính trị và kinh tế, các triều đại phong kiến phương Bắc còn thực hiện chính sách nào về văn hóa với Việt Nam?
A. Thức tỉnh tinh thần yêu nước.
B. nâng cao dân khí.
C. Mở mang dân trí.
D. Đồng hóa về văn hóa.
Câu 5: Tôn giáo nào không được các triều đại phong kiến phương Bắc truyền vào Việt Nam?
A. Phật giáo.
B. Nho giáo.
C. Thiên Chúa giáo.
D. Đạo giáo.
Câu 6: Đâu không phải nguyên nhân giúp bản sắc văn hóa Việt vẫn được bảo tồn và phát triển qua hàng nghìn năm Bắc thuộc?
A. Người Việt phát huy được bản lĩnh trí tuệ của mình.
B. Những phong tục, tập quán đã được hình thành từ lâu đời.
C. Ý thức bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc của người Việt.
D. Chính quyền đô hộ phương Bắc muốn bảo tồn văn hóa Việt Nam.
Câu 7: Đâu không phải nét văn hóa của người Việt được giữ gìn và phát triển trong thời kì Bắc thuộc?
A. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
B. Tục ăn trầu.
C. Tục nhuộm răng đen.
D. Tục xin chữ đầu năm.
Câu 8: Trên cơ sở tiếp thu chữ Hán của Trung Quốc, người Việt đã sáng tạo ra loại chữ viết nào dưới đây?
A. Chữ Nôm.
B. Chữ hình Nêm.
C. Chữ Quốc ngữ.
D. Chữ Phạn.
Câu 9: Việc giữ gìn và phát triển được những nét văn hóa truyền thống của dân tộc trong thời kì Bắc thuộc cho thấy dân Việt
A. có tinh thần nồng nàn yêu nước.
B. không được học tiếng Hán.
C. bị đồng hóa về văn hóa.
D. không có tinh thần tiếp thu cái mới.
Câu 10: Các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đưa người Hán sang sinh sống lâu dài ở Việt Nam nhằm mục đích gì?
A. Nâng cao đời sống văn hoá cho người Việt.
B. Biến Việt Nam trở thành một bộ phận của lãnh thổ Trung Quốc.
C. Đồng hoá về văn hoá đối với người Việt.
D. Làm phong phú thêm nền văn hoá cho người Việt.
Câu 11: Đâu không phải phong tục cổ của người Việt được lưu giữ đến ngày nay?
A. Tục nhuộm răng đen.
B. Tục xăm mình.
C. Tục ăn trầu.
D. Đón Tết Hàn thực.
Câu 12: Về ngôn ngữ, trong thời Bắc thuộc, người Việt vẫn giữ được những yếu tố của tiếng Việt truyền thống, đồng thời tiếp thu thêm
A. chữ Phạn.
B. nhiều lớp từ Hán và chữ Hán.
C. chữ La-tin.
D. chữ Chăm cổ.
Câu 13: Để giữ gìn tiếng nói và chữ viết của mình, người Việt đã
A. không chấp nhận ngôn ngữ, chữ viết ngoại lai.
B. đi học chữ Hán và viết chữ Hán.
C. tiếp thu chữ Hán, nhưng vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên.
D. chỉ sử dụng tiếng nói của tổ tiên mình.
....................................
....................................
....................................
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác:
- Chương 7: Vương quốc Chăm-Pa và vương quốc Phù Nam - Cánh diều
- Chương 1: Vì sao cần học lịch sử? - Cánh diều
- Chương 2: Thời nguyên thủy - Cánh diều
- Chương 3: Xã hội cổ đại - Cánh diều
- Chương 4: Đông Nam á - Cánh diều
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Lịch Sử 6 Cánh diều
- Giải Lịch Sử 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải SBT Lịch Sử 6 Cánh diều
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn, Giải bài tập Lịch Sử lớp 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Lịch Sử 6 bộ sách Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều