Trắc nghiệm Lịch Sử 9 Cánh diều Bài 20 (có đáp án): Việt Nam từ năm 1991 đến nay
Với 16 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 9 Bài 20: Việt Nam từ năm 1991 đến nay sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 9.
Trắc nghiệm Lịch Sử 9 Cánh diều Bài 20 (có đáp án): Việt Nam từ năm 1991 đến nay
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 1: Một trong những thành tựu tiêu biểu về quan hệ đối ngoại của Việt Nam từ năm 1991 đến nay là
A. tham gia nhiều diễn đàn khu vực và thế giới.
B. có vị thế cao nhất trong khu vực Đông Nam Á.
C. có quan hệ ngoại giao với tất cả các quốc gia trên thế giới.
D. lần đầu thiết lập quan hệ đối ngoại với châu Đại Dương.
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng thành tựu tiêu biểu về an ninh của Việt Nam từ năm 1991 đến nay?
A. Lực lượng công an nhân dân không ngừng lớn mạnh.
B. Công an là lực lượng quyết định sự nghiệp bảo vệ độc lập dân tộc.
C. Phong trào an ninh Tổ quốc tiếp tục được triển khai hiệu quả.
D. Lực lượng công an góp phần xây dựng xã hội trật tự, kỉ cương, an toàn.
Câu 3: Tính đến năm 2005, Việt Nam trở thành nước xuất khẩu hàng đầu thế giới các sản phẩm của
A. thủ công nghiệp.
B. nông nghiệp.
C. công nghiệp nặng.
D. công nghiệp khai thác.
Câu 4: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng thành tựu kinh tế của Việt Nam trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1991 đến năm 2022?
A. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chuyển biến tích cực.
C. Kinh tế tư nhân có đóng góp ngày càng quan trọng cho nền kinh tế.
D. Nhiều khu công nghiệp, khu kinh tế hiện đại được đầu tư xây dựng.
D. Thị trường xuất khẩu không ngừng mở rộng, trở thành nước xuất siêu.
Câu 5: Nội dung nào sau đây là minh chứng cho sự phát triển kinh tế đối ngoại của Việt Nam trong đầu thế kỷ XXI?
A. Thị trường xuất nhập khẩu được mở rộng.
B. Cơ sở hạ tầng xây dựng theo hướng hiện đại.
C. Số lượng khách du lịch quốc tế ngày càng tăng.
D. Công nghiệp chế biến ngày càng được chú trọng.
Câu 6: Trong đầu thế kỷ XX, để thu hút đầu tư nước ngoài, Việt Nam đã chú trọng
A. mở các trường để đào tạo công nhân trình độ cao.
B. xây dựng các khu công nghiệp, khu kinh tế hiện đại.
C. nhượng bộ một số quyền lợi về chính trị và văn hoá.
D. miễn thị thực cho nhân viên công ty xuyên quốc gia.
Câu 7: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng tình hình chính trị Việt Nam trong quá trình đổi mới 1995 - 2022.
A. Độc lập chủ quyền được giữ vững.
B. Chính trị đa đảng tự do được hình thành.
C. Bộ máy chính quyền nhà nước hoàn thiện.
D. Hệ thống pháp luật được xây dựng hoàn chỉnh.
Câu 8: Công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2022 thực hiện nội dung chủ đạo nào sau đây?
A. Hội nhập quốc tế toàn diện và sâu rộng.
B. Khắc phục những sai lầm, khuyết điểm trước đó.
C. Đưa đất nước thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tế.
D. Phá thế bị bao vây, cô lập, mở rộng quan hệ đối ngoại.
Câu 9: Cơ sở pháp lý quan trọng trong thực hiện công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1991 được thể hiện rõ trong
A. Luật biển năm 2012.
B. Hiến pháp năm 1992.
C. Văn kiện Đảng năm 1991.
D. Điều lệ Đảng năm 1991.
Câu 10: Trong quá trình thực hiện đường lối đổi mới đất nước, nông dân Việt Nam đã sử dụng máy tuốt lúa, máy gặt đập liên hợp. Thành tựu này chứng tỏ
A. nông nghiệp cổ truyền bị xoá bỏ.
B. nông nghiệp đã được cơ giới hoá.
C. nông nghiệp đa canh được hình thành.
D. nông nghiệp hiện đại đã hoàn thành.
Câu 11: Nội dung chủ đạo trong công cuộc đổi mới đất nước Việt Nam từ năm 1991 đến năm 1995 là
A. đẩy mạnh hội nhập quốc tế toàn diện và sâu rộng.
B. đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
C. đưa đất nước vượt qua khủng hoảng kinh tế - xã hội.
D. thiết lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với các nước.
Câu 12: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng thành tựu kinh tế của Việt Nam trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1991 đến năm 2022?
A. Tăng trưởng kinh tế khá và tương đối bền vững.
B. Tiềm lực và quy mô nền kinh tế được mở rộng.
C. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng hiện đại.
D. Kinh tế công nghiệp tỷ trọng thấp, dịch vụ tỷ trọng cao.
Câu 13: Công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam từ năm 1996 đến năm 2011 thực hiện nội dung chủ đạo nào sau đây?
A. Hội nhập quốc tế toàn diện và sâu rộng.
B. Đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
C. Đưa đất nước thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tế.
D. Phá thế bị bao vây, cô lập, mở rộng quan hệ đối ngoại.
Câu 14: Nội dung nào sau đây chứng tỏ cơ cấu ngành kinh tế Việt Nam trong thời kỳ đổi mới (1991-2022) chuyển biến tích cực theo hướng hiện đại?
A. Kinh tế tư nhân chiếm tỷ trọng ngày càng cao.
B. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được chú trọng.
C. Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ khá cao.
D. Nông nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu.
Câu 15: Nhân tố nào sau đây thúc đẩy sự phát triển của kinh tế đối ngoại Việt Nam đầu thế kỷ XXI?
A. Hệ thống cảng biển được xây dựng dọc theo vùng bờ biển.
B. Việt Nam bình thường hoá quan hệ đối ngoại với Hoa Kỳ.
C. Việt Nam tham gia lực lượng giữ gìn hoà bình Liên hợp quốc.
D. Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức Thương mại thế giới.
II. CÂU HỎI ĐÚNG SAI
Câu hỏi: Đọc đoạn tư liệu sau:
“Nền kinh tế đã vượt qua thời kỳ suy giảm, đạt tốc độ tăng trưởng khá cao, năm sau cao hơn năm trước, bình quân trong 5 năm (2001 - 2005) là 7,51% và phát triển tương đối toàn diện. Văn hóa và xã hội có tiến bộ trên nhiều mặt; việc gắn kết kinh tế với việc giải quyết các vấn đề xã hội có chuyển biến tốt, nhất là trong công cuộc xóa đói giảm nghèo; đời sống các tầng lớp nhân dân được cải thiện. Chính trị - xã hội ổn định, quốc phòng và an ninh được tăng cường; quan hệ đối ngoại có bước phát triển mới…”
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2006, tr.14)
a) Thành tựu nổi bật nhất của giai đoạn (2001-2005) là đã triệt để hoàn thành công tác xóa đói giảm nghèo ở Việt Nam.
b) Thành tựu trên nhiều lĩnh vực đã phản ánh đường lối đổi mới ở Việt Nam là đúng đắn, phù hợp.
c) Trong suốt quá trình đổi mới, tốc độ tăng trưởng luôn tăng đều theo từng năm đã thay đổi diện mạo đất nước.
d) Thành tựu có được do tác động tích cực của những cơ chế, chính sách đã ban hành và triển khai trong thực tiễn.
................................
................................
................................
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 Cánh diều có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Lịch Sử 9 Bài 16: Trật tự thế giới mới từ năm 1991 đến nay
Trắc nghiệm Lịch Sử 9 Bài 17: Liên bang Nga từ năm 1991 đến nay
Trắc nghiệm Lịch Sử 9 Bài 21: Cách mạng khoa học - kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:
- Giải sgk Lịch Sử 9 Cánh diều
- Giải SBT Lịch Sử 9 Cánh diều
- Giải lớp 9 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 9 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 9 Chân trời sáng tạo (các môn học)
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Lịch Sử 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Lịch Sử 9 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều