Câu hỏi trắc nghiệm cau-hoi-trac-nghiem-luat-tho (có đáp án)

Câu hỏi trắc nghiệm cau-hoi-trac-nghiem-luat-tho (có đáp án)

VietJack giới thiệu 19 câu hỏi trắc nghiệm cau-hoi-trac-nghiem-luat-tho môn Ngữ văn lớp 12 có đáp án giúp học sinh luyện trắc nghiệm đạt kết quả cao.

Câu 1: Nhà thơ nào sau đây là nhà thơ hiện đại 

A. Xuân Quỳnh 

B. Thâm Tâm

C. Nguyễn Du 

D. Bà Huyện Thanh Quan 

Đáp án: A

Câu 2: Dấu hiệu nhận biết thể thơ tự do trong đoạn thơ sau là gì?

Anh nhớ mãi phúc giây huyền diệu Trước mắt anh em bỗng hiện lên Như hư ảnh mong manh chợt biến Như thiên thần sắc đẹp trắng trong ... Quả tim lại rộn ràng náo nức Vì trái tim sống dậy đủ điều Cả tiên thần, cả nguồn cảm xúc Cả đời, cả lệ, cả tình yêu.

A. Hình thức: không theo quy tắc về số tiếng trong một câu, số dòng trong một đoạn 

B. Không có quy luật gieo vần cụ thể

C. Không có nhịp thơ bắt buộc

D. Tất cả các ý kiến trên 

Đáp án: D

Câu 3: Xác định cách gieo vần trong bài thơ sau 

Ông phỗng đá

Ông đứng làm chi đó hỡi ông?

Trơ trơ như đá, vững như đồng.

Đêm nyà gìn giữ cho ai đó?

Non nước đầy vơi có biết không?

(Nguyễn Khuyến)

A. Gieo vần cách 

B. Độc vần

C. Hiệp vần ở mỗi đoạn

D. Không gieo vần

Đáp án: A

Câu 4: Xác định cách gieo vần ở bài thơ sau 

Cảnh khuya

Tiếng suối trong như tiếng hát xa, Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa. Cảnh khuya như vẽ, người chưa ngủ, Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.

(Hồ Chí Minh)

A. Vần chân

B. Độc vần

C. Vần cách 

D. Hiệp vần ở cuối câu 1 - 2 – 4

Đáp án: D

Câu 5: Xác định nhịp của đoạn thơ sau 

Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp, Con thuyền xuôi mái nước song song. Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả; Củi một cành khô lạc mấy dòng.

A. 4/3

B. 2/2/3

C. 1/1/5

D. 2/3/2

Đáp án: A

Câu 6: Xác định thể thơ của đoạn thơ sau

Ngòi đầu cầu nước trong như lọc,

Đường bên cầu cỏ mọc còn non.

Đưa chàng lòng dằng dặc buồn,

Bộ khôn bằng ngựa, thủy khôn bằng thuyền.

A. Song thất lục bát 

B. Lục bát 

C. Thất ngôn

D. Ngũ ngôn

Đáp án: A

Câu 7: Xác định thể thơ của đoạn thơ sau 

Ta mơ nàng! Giọt nắng tháng giêng Làng cổ đại một chiều nổi gió Em lang thang trên những tầng ngói đỏ Ta tiếc mình những mảng rêu xanh

A. Lục bát 

B. Song thất lục bát 

C. Ngũ ngôn 

D. Tự do 

Đáp án: D

Câu 8: Bài thơ nào sau đây thuộc thể thơ hiện đại ?

A. Truyện Kiều 

B. Chinh phụ ngâm 

C. Qua đèo Ngang

D. Sóng 

Đáp án: D

Câu 9: Những nét giống nhau nào bài Mặt trăng (mục II.3 trang 103-104 SGK) với đoạn thơ năm tiếng bài Sóng của Xuân Quỳnh?

A. Mỗi câu có năm tiếng.

B. Đều có thể dùng vần chân, vần liền, vần lưng, vẫn cách, …

C. Các thanh bằng trắc cũng có thể đối nhau, nhất là những vị trí quan trọng.

D. Tất cả đáp án trên

Đáp án: D

Câu 10: Xác định thể thơ của đoạn thơ sau

Vừa sủa vừa chạy lui Giữ nhà cái kiểu đó Tối xó bếp ngủ vùi Vậy cũng giành chức chó

A. Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật

B. Ngũ ngôn bát cú Đường luật 

C. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật

D. Thất ngôn bát cú Đường luật

Đáp án: A

Câu 11: Xác định thể thơ của đoạn thơ sau

Dõi mắt tìm ai tận cuối trời Thu về chiếc lá ngậm ngùi rơi Cay cay giọt lệ sầu chan chứa  Mộng ước tình ta đã rã rời

A. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật 

B. Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật

C. Ngũ ngôn bát cú Đường luật 

D. Thất ngôn bát cú Đường luật

Đáp án: A

Câu 12: Hai nhân tố quan trọng nhất trong luật thơ là gì?

A. Nhân vật trữ tình và tứ thơ

B. Tứ thơ và tiết tấu

C. Tiết tấu và vần

D. Vần và thể thơ

Đáp án: C

Câu 13: Trong mỗi am tiết, yếu tố nào có vai trò quyết định, không thể vắng?

A. Âm đầu

B. Nguyên âm giữa vần

C. Vần

D. Cả A,B và C

Đáp án: C

Câu 14: “Nhất,tam, ngũ bất luận – Nhị, tứ, lục phân minh” nói về thể thơ nào?

A. Thơ lục bát

B. Thơ song thất lục bát

C. Thơ Đường luật

D. Thơ tự do

Đáp án: C

Câu 15: Đọc bài thơ sau và xác định thể loại thơ 

Trăng thu toả sáng nhớ xa xăm Tháng tám chờ trông đến bữa rằm Mẹ dán lồng đèn chơi suốt sáng Cha làm trống ếch đánh quanh năm Xa rồi cảnh cũ lòng se lạnh Tiếc mãi ngày xưa lệ ướt dầm Chiếc lá chao mình trong gió sớm  Nghe chừng vọng lại thoáng dư âm

A. Thất ngôn bát cú Đường luật 

A. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật 

B. Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật

C. Ngũ ngôn bát cú Đường luật 

Đáp án: A

Câu 16: Đọc câu thơ sau và xác định thể thơ 

Trong đầm gì đẹp bằng sen

Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng...

A. Lục bát

B. Song thất lục bát

C. Ngũ ngôn

D. Thất ngôn

Đáp án: A

Câu 17: Dòng nào sau đây đúng với âm luật của câu thơ

"Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi

Này của Xuân Hương mới quệt rồi."

A. T B B T T B T/ B T B B T T B

B. T B B T T B T/ B B T B T B T

C. T B B T B T/ B T T T B T T B

D. T B B T T B T/ B T T B T B T

Đáp án: A

Câu 18: “Nhất,tam, ngũ bất luận – Nhị, tứ, lục phân minh” nói về yếu tố nào trong luật thơ?

A. Nhịp thơ

B. Vần điệu

C. Thể thơ

D. Luật bằng – trắc

Đáp án: A

Câu 19: Xác định nhịp của hai câu thơ sau

"Đưa người ta không đưa qua sông

Sao có tiếng sóng ở trong lòng?"

A. 2/1/4; 1/3/3

B. 2/1/4; 2/2/3

C. 2/1/4; 1/1/5

D. 2/1/4; 1/2/4

Đáp án: A

Xem thêm các Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 mới nhất chọn lọc, có đáp án hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên