Cách nhận biết ion OH- nhanh nhất
Cách nhận biết ion OH-
Để nhận biết sự có mặt của ion OH- trong dung dịch cũng như các hợp chất vô cơ có chứa OH- ta làm như thế nào? Mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây.
I. Cách nhận biết ion OH-
- Để nhận biết ion OH- trong dung dịch ta dùng quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein.
- Ion OH-trong dung dịch sẽ làm quỳ tím hóa xanh hoặc làm dung dịch phenolphtalein hóa hồng.
Chú ý: Ngoài ra cần dựa vào sự có mặt của những ion khác trong dung dịch để chọn thuốc thử phù hợp.
II. Mở rộng
- Có thể nhận biết ion OH- bằng cách tạo kết tủa với cation kim loại.
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 ↓ nâu đỏ
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2 ↓ xanh
- Ion OH- tạo khí mùi khai khi phản ứng với cation NH4+
NH4+ + OH- → NH3 + H2O
III. Bài tập nhận biết ion OH-
Bài 1: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Hãy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học (nếu có).
Hướng dẫn giải:
- Hòa tan mẫu thử từng chất vào nước để tạo thành các dung dịch tương ứng.
- Thử bằng quỳ tím.
+ Nếu quỳ tím hóa xanh là NaOH và Ba(OH)2 (nhóm I)
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl.
- Nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào hai dung dịch bazơ ở nhóm I:
+ Nếu có kết tủa trắng xuất hiện là Ba(OH)2.
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ trắng + 2H2O
+ Không có kết tủa là NaOH.
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Bài 2: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
A. giấy quỳ tím. B. Zn.
C. Al. D. BaCO3.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
- Dùng quì tím: chỉ nhận biết được dung dịch KOH.
- Dùng Zn, Al: không nhận biết được.
- Dùng BaCO3:
+ Cho vào dung dịch KOH không có hiện tượng
+ Cho vào dung dịch HCl có khí bay lên
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O
+ Cho vào dung dịch H2SO4: có khí bay lên và kết tủa trắng
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓+ CO2↑+ H2O
Xem thêm cách nhận biết các chất hóa học nhanh, chi tiết khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)