Công thức Lewis của Cl2
Bài viết hướng dẫn cách viết Công thức Lewis của Cl2 theo chương trình sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng nắm vững cách viết Công thức Lewis của Cl2.
Công thức Lewis của Cl2
Chlorine (Cl2) là một chất cộng hóa trị không phân cực. Bài viết dưới đây sẽ giúp em viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của Cl2 một cách chính xác nhất.
1. Công thức electron của Cl2
- Sự tạo thành phân tử chlorine (Cl2):
Nguyên tử chlorine (Cl) có Z = 17. Cấu hình electron của Cl là: 1s22s22p63s23p5
Nguyên tử Cl có 7 electron lớp ngoài cùng. Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, mỗi nguyên tử Cl cần thêm 1 electron. Vì vậy, hai nguyên tử Cl liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử Cl cùng góp 1 electron để tạo nên 1 cặp electron dùng chung cho cả hai nguyên tử.
- Công thức electron của Cl2 là:
- Nhận xét:
+ Phân tử Cl2 có 1 cặp electron dùng chung. Cặp electron chung này không bị lệch về phía nguyên tử nào.
+ Trong phân tử Cl2 mỗi nguyên tử Cl còn 3 cặp electron riêng.
2. Công thức Lewis của Cl2
a) Cách 1: Viết công thức Lewis dựa vào công thức electron
Từ công thức electron, thay mỗi cặp electron dùng chung bằng 1 gạch nối giữa hai nguyên tử ta được công thức Lewis
- Công thức Lewis của Cl2 là:
b) Cách 2: Viết công thức Lewis dựa vào công thức cấu tạo
Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị trong phân tử
Nguyên tử Cl có 7 electron hóa trị.
Tổng số electron hóa trị trong phân tử Cl2 là 7.2 = 14 electron.
Bước 2: Xác định nguyên tử trung tâm và vẽ sơ đồ khung biểu diễn liên kết giữa nguyên tử trung tâm với các nguyên tử xung quanh qua các liên kết đơn.
Vẽ một gạch (một liên kết) từ nguyên tử trung tâm tới mỗi nguyên tử xung quanh.
Vẽ khung phân tử Cl2
Bước 3: Tính số electron hóa trị chưa tham gia liên kết bằng cách lấy tổng số electron trừ số electron tham gia tạo liên kết.
Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là:
14 – 2 = 12 electron
Trong phân tử Cl2, mỗi nguyên tử Cl mới có 2 electron, cần bổ sung thêm 6 electron để đạt octet.
Ta được công thức (2) chính là công thức Lewis của Cl2:
- Nhận xét:
+ Liên kết Cl-Cl là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
+ Liên kết trong phân tử Cl2 được hình thành bởi sự xen phủ orbital p – p.
3. Công thức cấu tạo của Cl2
Từ công thức Lewis, ta loại bỏ đi các electron tự do (electron không tham gia liên kết) thu được công thức cấu tạo.
- Công thức cấu tạo của Cl2 là:
- Nhận xét:
+ Liên kết giữa hai nguyên tử Cl trong phân tử Cl2 là liên kết đơn (liên kết σ).
+ Phân tử Cl2 có cấu tạo thẳng.
4. Ví dụ minh họa
Câu 1: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p – p?
A. H2
B. Cl2
C. NH3
D. HCl
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
H (Z = 1): 1s1
Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5
N (Z = 7): 1s22s22p3
A. Liên kết trong phân tử H2 được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s – s.
B. Liên kết trong phân tử Cl2 được hình thành bởi sự xen phủ orbital p – p.
C. Liên kết trong phân tử NH3 được hình thành bởi sự xen phủ orbital s – p.
D. Liên kết trong phân tử HCl được hình thành bởi sự xen phủ orbital s – p.
Câu 2. Biết nguyên tử chlorine có 7 electron hóa trị, công thức electron của phân tử chlorine là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Nguyên tử chlorine có 7 electron hóa trị, hai nguyên tử chlorine liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử chlorine góp chung 1 electron tạo thành 1 cặp electron dùng chung.
Công thức electron của phân tử chlorine (Cl2) là:
Xem thêm cách viết công thức Lewis của một số chất hay, chi tiết khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)