Ba + CuSO4 + H2O → BaSO4 + Cu(OH)2 + H2
Phản ứng Ba + CuSO4 + H2O tạo ra kết tủa BaSO4, Cu(OH)2 và khí 2 bay lên thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ba có lời giải, mời các bạn đón xem:
Ba + CuSO4 + 2H2O → BaSO4 ↓ + Cu(OH)2 ↓ + H2 ↓
1. Phương trình hóa học của phản ứngBa tác dụng với CuSO4
Ba + CuSO4 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + H2↑ + BaSO4↓
Cách lập phương trình hóa học:
Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa – khử:
Chất khử:Ba; chất oxi hóa: H2O
Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử
- Quá trình oxi hóa:
- Quá trình khử:
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa
Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.
Ba + CuSO4 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + H2↑ + BaSO4↓
2. Điều kiện để Ba tác dụng với CuSO4
- Phản ứng Ba tác dụng với CuSO4 diễn ra ở điều kiện thường.
3. Cách tiến hành thí nghiệm
- Cho một mẩu Ba vào ống nghiệm có chứa 1 – 2 mL dung dịch CuSO4 5%.
4. Hiện tượng phản ứng
- Có khí không màu thoát ra, đồng thời có kết tủa xuất hiện.
5. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Cho lần lượt các kim loại. Be; Na, K, Ba, Ca, Fe, Ag vào nước. Số phản ứng xảy ra ở điều kiện thường là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Chỉ có kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ Be và Mg) phản ứng với H2O ở điều kiện thường.
→ Các kim loại đề bài có Na, K, Ba và Ca thỏa mãn
→ Có 4 kim loại thỏa mãn
Câu 2: Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, thu được 1 mol khí. Mặt khác, cho 3m gam X tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 3,9 mol khí. Giá trị của m là:
A. 43,7 B. 47,75
C.53,15 D. 103,6
Hướng dẫn giải
Đáp án C
3m gam X tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 3,9 mol khí
→ m gam X tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 1,3 lít khí
Gọi x = nBa
Do tác dụng với nước chỉ thu được 1 mol H2 mà tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư lại tạo ra 1,3 mol H2 nên sau khi cho hỗn hợp X tác dụng với H2O thì Al vẫn còn dư tạo ra thêm 0,3 mol H2
Théo phương trình (1) và (2) ta có: = x + 3x = 1 → x = 0,25
→ m = mBa + mAl pư + mAl còn dư = 137.x + 27.2x + 27.0,2 = 53,15g
Câu 3:Hòa tan hỗn hợp Na, Ba vào nước dư thu được 800 ml dung dịch A và 0,896 lít H2 (đktc). Giá trị pH của dung dịch A bằng:
A. 10. B. 11. C. 12. D. 13.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
= 0,04 mol
Gọi R là kí hiệu chung của Na và Ba, hóa trị của chúng là x.
2R + 2xH2O →2R(OH)x + xH2↑
=2= 0,08 mol
→pOH = –lg[OH-] = –lg(0,08/0,8) = 1
→pH = 13
Câu 4: Chất lỏng Boocđo là hỗn hợp CuSO4 và vôi tôi trong nước theo một tỉ lệ nhất định, chất lỏng này phải hơi có tính kiềm (vì nếu CuSO4 dư sẽ thấm vào mô thực vật gây hại lớn cho cây). Boocđo là một chất diệt nấm cho cây rất hiệu quả nên được các nhà làm vườn ưa dùng, hơn nữa việc pha chế nó cũng rất đơn giản. Để phát hiện CuSO4 dư nhanh, có thể dùng phản ứng hóa học nào sau đây?
A. glycerol tác dụng với CuSO4 trong môi trường kiềm.
B. Sắt tác dụng với CuSO4.
C. amonia tác dụng với CuSO4.
D. Bạc tác dụng với CuSO4.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Chất lỏng Boocđo gồm những hạt rất nhỏ muối đồng(II) sunfat, bazơ không tan và canxi sunfat.
4CuSO4 + 3Ca(OH)2 → CuSO4.3Cu(OH)2 + 3CaSO4
Để thử nhanh thuốc diệt nấm này tức là phát hiện đồng(II) sunfat dư, người ta dùng đinh sắt: sắt tan ra, có kim loại Cu đỏ xuất hiện.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Câu 5: Khối lượng tinh thể đồng (II) sunfat ngậm nước (CuSO4.5H2O) cần lấy để pha được 250 ml dung dịch CuSO4 0,15M là
A. 6,000 g. B. 9,375 g. C. 9,755 g. D. 8,775 g.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
0,25.0,15 = 0,0375 mol
→= 0,0375 mol
→= 0,0375.250 = 9,375 gam
Câu 6: Cho dung dịch CuSO4 tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 33,1 g kết tủa. Số mol CuSO4 và khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa trên đến khối lượng không đổi là:
A. 0,1 mol; 33,1 g. B. 0,1 mol; 31,3 g.
C. 0,12 mol; 23,3 g. D. 0,08 mol; 28,2 g.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
→
→ 33,1 = 98x + 233x → x = 0,1 mol
m rắn = mCuO + = 0,1.80 + 233.0,1 = 31,3 gam
Câu 7:Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với khối lượng ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là:
A. 1,25 B. 2,25 C. 1,50 D. 3,25
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Gọi số mol Cu sinh ra là x mol → số mol O2 là 0,5x mol
→ mgiảm = mCu +
→ 8 = 64x + 32.0,5x → x = 0,1 mol
→ Dung dịch Y chứa H2SO4: 0,1 mol và CuSO4 dư y mol
Khi cho 0,3 mol Fe vào dung dịch Y thu được dung dịch chứa FeSO4: 0,1 + y (mol)
→ Hỗn hợp kim loại gồm Fe dư: 0,3 – (0,1 + y) mol và Cu: y mol
→ 56 [0,3 – (0,1 + y)] + 64y = 12,4 → y = 0,15 mol
→ Tổng số mol CuSO4 = x + y = 0,25 mol
→ x = 1,25.
Câu 8: Cho 3,82 gam hợp kim Ba, Al vào nước dư chỉ thu được dung dịch chứa duy nhất một muối. Khối lượng Ba là
A. 3,425 gam. B. 1,644 gam.
C. 1,370 gam. D. 2,740 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Công thức muối Ba(AlO2)2
nAl = 2nBa (1)
Lại có: mAl + mBa = 3,82
→ 27.nAl + 137.nBa = 3,82 (2)
nAl = 0,04 mol; nBa = 0,02 mol
→ mBa = 0,02.137 = 2,740 gam.
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑
- Ba + H2SO4 → H2 ↑ + BaSO4 ↓
- Ba + 2HCl → BaCl2 + H2
- Ba + Cl2 → BaCl2
- Ba + N2 → Ba3N2
- Ba + H2 → BaH2
- Ba + S → BaS
- Ba + F2 → CaF2
- Ba + 2C → BaC2
- 2Ba + O2 → 2BaO
- Ba + H2S → H2 ↑ + BaS
- 6Ba + 2NH3 → 3BaH2 + Ba3N2
- 5Ba + Al2(SO4)3 + 4H2O → 4H2 ↑ + 3BaSO4 ↓ + 2Ba(AlO2)2
- 3Ba + 6H2O + 2FeCl3 → 3BaCl2 + 2H2 ↑ + 2Fe(OH)3 ↓
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)