C2H6 + Cl2 | CH3CH3 + Cl2 → CH3CH2Cl + HCl | CH3CH3 ra CH3CH2Cl

Phản ứng C2H6 + Cl2 hoặc CH3CH3 + Cl2 hay CH3CH3 ra CH3CH2Cl thuộc loại phản ứng thế bởi halogen , phản ứng halogen hóa đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C2H6 có lời giải, mời các bạn đón xem:

CH3CH3 + Cl2 C3H8 + 2Cl2 → C3H6Cl2 + 2HCl | CH3CH3 ra CH3CH2Cl CH3CH2Cl + HCl

Quảng cáo

1. Phương trình phản ứng C2H6 tác dụng với Cl2

C2H6 + Cl2 to C2H5Cl + HCl

2. Hiện tượng của phản ứng C2H6 tác dụng với Cl2

Trước khi chiếu sáng hoặc đun nóng hỗn hợp phản ứng có màu vàng (của khí clo). Sau khi phản ứng xảy ra hỗn hợp sản phẩm thu được không có màu.

(Xét phản ứng xảy ra hoàn toàn và vừa đủ, không có chất dư)

3. Cách tiến hành phản ứng C2H6 tác dụng với Cl2

- Chiếu ánh sáng hoặc đun nóng hỗn hợp gồm khí etan (C2H6) và khí clo (Cl­2).

4. Mở rộng về tính chất hoá học của alkane

- Ở nhiệt độ thường, các alkane không tác dụng với dung dịch axit, dung dịch kiềm và các chất oxi hóa như dung dịch KMnO4 (thuốc tím)...

- Khi chiếu sáng hoặc đun nóng, các alkane dễ dàng tham gia các phản ứng thế, phản ứng tách hiđro và phản ứng cháy.

4.1. Phản ứng thế bởi halogen

- Clo có thể thay thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử methane.

Phương trình hóa học:

CH4 + Cl2 as CH3Cl + HCl

CH3Cl + Cl2 as CH2Cl2 + HCl

CH2Cl2 + Cl2 asCHCl3 + HCl

CHCl3 + Cl2 asCCl4 + HCl

Quảng cáo

C2H6 + Cl2 | CH3CH3 + Cl2 → CH3CH2Cl + HCl | CH3CH3 ra CH3CH2Cl

- Các đồng đẳng của methane cũng tham gia phản ứng thế tương tự methane.

Nhận xét:

- Nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon bậc cao hơn dễ bị thế hơn nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon bậc thấp hơn.

4.2. Phản ứng tách

- Dưới tác dụng của nhiệt và chất xúc tác thích hợp, các alkane có phân tử khối nhỏ bị tách hiđro thành hydrocarbon không no tương ứng.

Thí dụ:

CH3 – CH3 500Co, xt CH2 = CH2 + H2

- Ở nhiệt độ cao và chất xúc tác thích hợp, ngoài việc bị tách hiđro, các alkane còn có thể bị phân cắt mạch cacbon tạo thành các phân tử nhỏ hơn.

Thí dụ:

CH3 – CH2 – CH3 to, xtC2H6+CH4C3H6+H2

4.3. Phản ứng oxi hóa

- Khi bị đốt, các alkane đều cháy, tỏa nhiều nhiệt.

CnH2n + 2 + 3n+12O2 tonCO2 + (n + 1)H2O

5. Bài tập liên quan

Câu 1: Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2-dimethylpropan là:

Quảng cáo

(1) CH3C(CH3)2CH2Cl;

(2) CH3C(CH2Cl)2CH3 ;

(3) CH3ClC(CH3)3

A. (1); (2). B. (2); (3). C. (2). D. (1)

Hướng dẫn giải

Đáp án D

CH3CH3CCH3 CH3

4 nhóm -CH3 có vị trí đối xứng nhau nên chỉ có 1 sản phẩm thế clo 1:1

Câu 2: Phản ứng tách butan ở 500oC có xúc tác cho những sản phẩm nào sau đây?

A. CH3CH=CHCH3 và H2 B. CH3CH=CH2 và CH4

C. CH2=CH-CH=CH2 và H2 D. A, B, C đều đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Butan: CH3-CH2-CH2-CH3

Dưới tác dụng của nhiệt và chất xúc tác thích hợp, các alkane có thể tách hiđro thành hiđro cacbon không no tương ứng hoặc phân cắt mạch cacbon tạo thành các phân tử nhỏ hơn.

Câu 3: Propan cháy trong oxi tạo khí carbonic và hơi nước. Theo phương trình phản ứng thì:

Quảng cáo

A. 1 lít oxi phản ứng vừa đủ với 5 lít propan.

B. 1 lít khí carbonic tạo ra từ 3 lít propan.

C. 1 lít nước tạo ra từ 0,8 lít oxi.

D. 1 lít oxi tham gia phản ứng tạo 0,6 lít khí carbonic.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

C3H8 + 5O2 t° 3CO2 + 4H2O

Theo phương trình: VCO2=35VO2 = 0,6.1 = 0,6 lít

Câu 4: alkane X có chứa 14 nguyên tử hiđro trong phân tử. Số nguyên tử cacbon trong một phân tử X là

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

CTPT tổng quát của alkane là CnH2n +2

Số H = 14 → 2n + 2 = 14 → n = 6.

→ Công thức phân tử của alkane X là C6H14

Câu 5: alkane X có chứa 82,76% cacbon theo khối lượng. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là

A. 6 B. 8 C. 10 D. 12.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Đặt CTPT X là CnH2n+2

12n14n+2.100 = 82,76% → n = 4

→ CTPT: C4H10

Câu 6: alkane X có chứa 20% hiđro theo khối lượng. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X là

A. 8 B. 11 C. 6 D. 14.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Đặt CTPT X là CnH2n+2

2n+214n+2.100 = 20% → n = 2

→ CTPT: C2H6

Tổng số nguyên tử trong một phân tử X là 2 + 6 = 8.

Câu 7: Clo hóa alkane X theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm dẫn xuất monochloro có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là

A. C4H10 B. C3H8 C. C3H6 D. C2H6.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

CnH2n+2 + Cl2→ CnH2n+1Cl + HCl

35,514n+1+35,5.100 = 45,223%

→ n = 3 → CTPT X: C3H8

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam alkane X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

A. C3H8 B. C4H10 C. C5H10 D. C5H12.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Đặt CTPT X là CnH2n+2

Bảo toàn nguyên tố cacbon: n.nCnH2n+2=nCO2

n.2,914n+2=4,4822,4 → n = 4

→ CTPT: C4H10

Câu 9: alkane có những loại đồng phân nào?

A. Đồng phân nhóm chức. B. Đồng phân cấu tạo.

C. Đồng phân vị trí nhóm chức. D. Có cả ba loại đồng phân trên.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Hydrocarbon no (còn gọi là hydrocarbon bão hòa) là những hydrocarbon mà trong phân tử chỉ có các liên kết đơn C-C. hydrocarbon no với mạch cacbon hở (không vòng) gọi là alkane.

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn một hydrocarbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là

A. 2,2-dimethylpropan B. etan

C. 2-methylpropan D. 2- metylbutan

Hướng dẫn giải

Đáp án A

nH2O >nCO2 → X là alkane

→ X có CTPT là CnH2n+2

nX = nH2O- nCO2 = 0,132 – 0,11 = 0,022 (mol)

→ Bảo tòan nguyên tố C: n.nCnH2n+2=nCO2

→ 0,022n = 0,11 → n = 5 → CTPT: C5H12

C5H12 tác dụng với khí clo thu được sản phẩm hữu cơ duy nhất nên CTCT của X là:

CH3CH3CCH3 CH3 2,2-dimethylpropan

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-ankan.jsp

Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên