Trùng hợp propilen | Trùng hợp C3H6 | nCH2=CH–CH3 → (-CH2–CH(CH3) -)n | CH2=CH–CH3 ra (-CH2–CH(CH3) -)n
Phản ứng trùng hợp propilen hoặc trùng hợp C3H6 hoặc nCH2=CH–CH3 hay CH2=CH–CH3 ra (-CH2–CH(CH3) -)n thuộc loại phản ứng trùng hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C3H6 có lời giải, mời các bạn đón xem:
nCH2=CH–CH3 (-CH2–CH(CH3) -)n
1. Phương trình phản ứng trùng hợp của propilen
2. Hiện tượng của phản ứng trùng hợp của propilen
- Có chất rắn xuất hiện, chất rắn là
3. Cách tiến hành phản ứng trùng hợp của propilen
- Đưa khí propilen vào trong nhiệt độ, áp suất, xúc tác thích hợp.
4. Mở rộng về tính chất hoá học của alkene
4.1. Phản ứng cộng
a) Phản ứng cộng hiđro (Phản ứng hiđro hoá)
CH2 = CH2 + H2 CH3 – CH3
b) Phản ứng cộng halogen (Phản ứng halogen hoá)
- alkene làm mất màu của dung dịch brom.
→ Phản ứng này dùng để nhận biết alkene.
Thí dụ:
CH2 = CH2 + Br2 → Br–CH2–CH2–Br
c) Phản ứng cộng HX (X là OH, Cl, Br,…)
Cộng nước
Thí dụ:
CH2 = CH2 + H – OH CH3 – CH2 – OH
Cộng axit HX
Thí dụ:
CH2 = CH2 + HCl → CH3 – CH2 – Cl
- Đối với các alkene có cấu tạo không đối xứng khi tác dụng với HX có thể sinh ra hỗn hợp hai sản phẩm.
Thí dụ:
* Quy tắc Mac-côp-nhi-côp: Trong phản ứng cộng HX (axit hoặc nước) vào liên kết C = C của alkene, H (phần mang điện tích dương) cộng vào C mang nhiều H hơn, X (hay phần mang điện tích âm) cộng vào C mang ít H hơn.
4.2. Phản ứng trùng hợp
- Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn gọi là polymer.
- Số lượng mắt xích trong một phân tử polymer gọi là hệ số trùng hợp, kí hiệu n.
Thí dụ: Trùng hợp etilen
4.3. Phản ứng oxi hoá
a) Oxi hoá hoàn toàn
CnH2n + O2 nCO2 + nH2O
⇒ Đốt cháy hoàn toàn alkene thu được
b) Oxi hoá không hoàn toàn
alkene làm mất màu dung dịch KMnO4 ⇒ Dùng để nhận biết alkene.
Thí dụ:
3CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 → 3HO–CH2–CH2–OH + 2MnO2↓ + 2KOH
5. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polyethylene (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là
A. 1,25 B. 0,80 C. 1,80 D. 2,00
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Bảo toàn khối lượng: metilen (lý thuyết) = mpolyethylene = 1 tấn
→ metilen thực tế = = 1,25 tấn
Câu 2: Cho các chất sau:
(1) CH4; (2) CH3-CH3 ; (3) CH2=CH2; (4) CH3-CH=CH2
Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. 1, 2 B. 3, 4 C. 2, 3, 4 D. Cả 4 chất trên.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Các phân tử alkene có thể kết hợp với nhau tạo thành phân tử polymer mạch dài.
→ (3) CH2=CH2; (4) CH3-CH=CH2 có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp
Câu 3: hydrocarbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2- đibrombutan?
A. But-1-en B. Butan
C. But-2-en D. 2-methylpropen
Hướng dẫn giải
Đáp án A
CH2 = CH – CH2 – CH3 + Br2 → CH2Br – CHBr – CH2 – CH3
(But – 1 – en) (1,2 – đibrombutan)
Câu 4: Phản ứng của but-1-en với HCl cho sản phẩm chính là:
A. 1-clobutan B. 2-clobuten
C. 2-clobutan D. 1-clobuten
Hướng dẫn giải
Đáp án C
CH2=CH-CH2-CH3 + HCl → CH3=CHCl-CH2-CH3 (sản phẩm chính)
Theo quy tắc cộng Mac-côp-nhi-côp: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), nguyên tử hay nhóm nguyên tử X cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn (có ít H hơn).
Câu 5: Dẫn từ từ 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và propilen và dung dịch brom, dung dịch brom bị nhạt màu, và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 9,8 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của etilen trong X là
A. 50,00% B. 66,67% C. 57,14% D. 28,57%
Hướng dẫn giải
Đáp án B
% = .100 = 66,67%
Câu 6: Một hydrocarbon X cộng hợp với axit HCl theo tỷ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223 %. Công thức phân tử của X là
A. C4H8 B. C3H6 C. C3H8 D. C2H4
Hướng dẫn giải
Đáp án B
X + HCl → Y (CxHyCl)
→ MY = 78,5
→ MX = 78,5 – 36,5 = 42 (C3H6)
Câu 7: Cho hydrocarbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỷ lệ mol 1 : 1 thì được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% brom về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là
A. but-1-en B. etilen C. but-2-en. D. propilen
Hướng dẫn giải
Đáp án A
X + Br2 → Y (CxHyBr2)
.100 = 74,08%
→ MY = 216 → MX = 216 – 160 = 56 (C4H8)
Câu 8: Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỷ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng so với He là 5. Hiệu suất của phẩn ứng hiđro hóa là
A. 20% B. 25% C. 50% D. 40%
Hướng dẫn giải
Đáp án C
MX = 3,75.4 = 15 (g/mol); MY = 5.4 = 20 (g/mol)
Chọn 1 mol hỗn hợp X
→
Đặt số mol H2 phản ứng là a mol
C2H4 + H2 → C2H6
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mX = mY → 15.1 = 20.nY → nY = 0,75 mol
Số mol hỗn hợp giảm bằng số mol H2 phản ứng
→ a = 1 – 0,75 = 0,25 mol
→ H% = = 50%
Câu 9: alkene X hợp nước tạo thành 3-ethylpentan-3-ol. Tên của X là
A. 3-ethylpent-2-en B. 3-ethylpent-3-en
C. 3-ethylpent-1-en D. 2-ethylpent-2-en
Hướng dẫn giải
Đáp án A
CH3CH=C(C2H5)CH2CH3 + H2O CH3CH2C(OH)(C2H5)CH2CH3
(3-ethylpent-2-en)
Câu 10: Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 hydrocarbon mạch hở đi thật chậm qua dung dịch Br2 dư. Sau phản ứng thấy có 24 gam Br2 tham gia phản ứng, khối lượng bình brom tăng 6,3 gam và có 2,24 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Biết tỉ khối của X so với H2 là 18,6. Hai hydrocarbon trong X là:
A. CH4 và C3H6. B. C2H6 và C4H8
C. C3H6 và C2H6 D. C2H4 và C3H8.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Có khí thoát ra khỏi bình brom chứng tỏ hỗn hợp chứa 1 alkane + 1 hydrocarbon không no.
nhỗn hợp = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol
nalkane = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
nHydrocarbon không no = nhỗn hợp – nalkane = 0,25 – 0,1 = 0,15 mol
= 0,15 mol = nHydrocarbon không no → hydrocarbon không no là alkene
Malkene = 6,3 : 0,15 = 42 gam → C3H6
Mhỗn hợp = 37,2g → mhỗn hợp = 37,2.0,25 = 9,3 gam
→ malkane = 3g →Malkane = 30g → C2H6
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 10 ml hydrocarbon X mạch hở thu được 40 ml CO2 ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Biết X có khả năng làm mất màu dung dịch brom và có cấu tạo mạch phân nhánh. CTCT của X là:
A. (CH3)2C=CH2 B. CH3C=C(CH3)2
C. CH2=CH(CH2)2CH3 D. CH3CH=CHCH3.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
10 ml X → 40 ml CO2
Số C trong X = = 4
X có 4C, kết hợp X không no (mất màu dung dịch Br2) và mạch nhánh
X chỉ có thể là (CH3)2C=CH2
Câu 12: Cho một hỗn hợp gồm các alkene ở thể khí tại nhiệt độ phòng tham gia phản ứng cộng nước. Số ancol tối đa được tạo thành là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Có 3 alkene ở thể khí tại nhiệt độ phòng: C2H4 (tạo 1 ancol), C3H6 (tạo 2 ancol) và C4H8 (tạo 4 ancol ứng với 2 CTCT alkene).
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- CH3-CH=CH2 + H2 → CH3–CH2–CH3
- CH2=CH–CH3 + Br2 → CH2Br–CHBr–CH3
- CH2=CH–CH3 + Cl2 → CH2Cl–CHCl– CH3
- CH2=CH–CH3 + HCl → CH3–CHCl–CH3
- CH2=CH–CH3 + HBr → CH3-CHBr–CH3
- CH2=CH–CH3 + H2O → CH3-CHOH–CH3
- CH2=CH–CH3 + H2SO4 → CH3–CHOSO3H–CH3
- 2C3H6 + 9O2 → 6CO2 + 6H2O
- 3CH2=CH–CH3 + 4H2O + 2KMnO4 → 3OH-CH2–CH(OH)– CH3 + 2MnO2 + 2KOH
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)