Nhiệt phân NH4NO2 → N2 + H2O | NH4NO2 ra N2
Phản ứng nhiệt phân NH4NO2 ra N2 thuộc loại phản ứng phân hủy, phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NH4NO2 có lời giải, mời các bạn đón xem:
Nhiệt phân NH4NO2 N2 + 2H2O
1. Phương trình hoá học của phản ứng nhiệt phân NH4NO2
NH4NO2 N2 + 2H2O
2. Điều kiện của phản ứng nhiệt phân NH4NO2
- Đun nóng nhẹ.
3. Ứng dụng của phản ứng nhiệt phân NH4NO2
- Phản ứng được ứng dụng để điều chế N2 trong phòng thí nghiệm.
4. Mở rộng kiến thức về muối amoni
Muối amoni là tinh thể ion gồm cation và anion gốc axit.
Thí dụ: NH4Cl (ammonium chloride), NH4NO3 (amoni nitrate).
4.1. Tính chất vật lý
- Tất cả các muối amoni đều tan nhiều trong nước.
- Khi tan trong nước, điện li hoàn toàn thành các ion.
NH4Cl → + Cl-
4.2. Tính chất hoá học
a. Tác dụng với dung dịch kiềm
- Dung dịch đậm đặc của muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm khi đun nóng sinh ra khí amonia.
Thí dụ:
NH4Cl + NaOH NH3↑ + NaCl + H2O
Phương trình ion rút gọn là:
+ OH- → NH3↑ + H2O
→ Phản ứng này để nhận biết ion amoni và điều chế amonia trong phòng thí nghiệm.
b. Phản ứng nhiệt phân
Các muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt.
- Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa khi nung nóng bị phân hủy thành NH3.
Thí dụ:
NH4Cl (r) NH3↑ + HCl↑
- Các muối amoni carbonate và amoni hydrocarbon?t bị phân hủy dần dần ngay ở nhiệt độ thường, khi đun nóng thì phản ứng xảy ra nhanh hơn.
(NH4)2CO3 (r) NH3↑ + NH4HCO3 (r)
NH4HCO3 (r) NH3↑ + CO2↑ + H2O
Lưu ý: NH4HCO3 (bột nở) được dùng làm xốp bánh.
- Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa như nitrous acid, nitric acid khi bị nhiệt phân cho ra N2, N2O.
Thí dụ:
NH4NO2 N2 + 2H2O
NH4NO3 N2O + 2H2O
⇒ Những phản ứng này được sử dụng để điều chế các khí N2 và N2O trong phòng thí nghiệm.
5. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Muối được làm bột nở trong thực phẩm là
A. CaCO3.
B. Na2CO3.
C. NH4HCO3.
D. NH4Cl.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Người ta dùng muối NH4HCO3 làm bột nở trong thực phẩm.
Câu 2:Có ba dung dịch mất nhãn: NaCl; NH4Cl; NaNO3. Dãy hoá chất nào sau đây có thể phân biệt được ba dung dịch :
A. Phenol phtalein và NaOH.
B. Cu và HCl.
C. Phenol phtalein; Cu và H2SO4 loãng .
D. Quỳ tím và dung dịch AgNO3.
Hướng dẫn giải:
Đáp ánD
- Khi cho quỳ tím vào 3 mẫu thử thì chỉ có NH4Cl làm quỳ tím hóa đỏ. Do hiện tượng thủy phân của NH4Cl:
- Cho AgNO3 vào 2 dung dịch còn lại thì NaCl tạo kết tủa trắng.
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
Câu 3: Cho các thí nghiệm sau :
(1). NH4NO2
(2). KMnO4
(3). NH3 + O2
(4). NH4Cl
(5). (NH4)2CO3
(6). AgNO3
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là :
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Hướng dẫn giải:
Đáp ánC
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là (1), (2), (3) và (6).
(1).
(2).
(3).
(4).
(5).
(6).
Câu 4: Muối NH4HCO3 thuộc loại
A. muối hỗn tạp.
B. muối trung hòa.
C. muối axit.
D. muối kép.
Hướng dẫn giải:
Đáp ánC
Muối NH4HCO3 thuộc loại muối axit vì gốc vẫn có khả năng phân li ion H+.
Câu 5:Sản phẩm phản ứng nhiệt phân nào sau đây không đúng?
A. NH4NO2 N2 + 2H2O
B. NH4NO3 NH3 + HNO3
C. NH4Cl NH3 + HCl
D. NH4HCO3 NH3 + H2O + CO2
Hướng dẫn giải:
Đáp ánB
NH4NO3 N2O + 2H2O
Câu 6:Phản ứng nhiệt phân nào sau đây viết đúng?
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải:
Đáp ánD
A sai vì NH4NO3 N2O + 2H2O
B sai vì 4Fe(NO3)2 2Fe2O3 + 8NO2 + O2
C sai vì 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
D đúng.
Câu 7:Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH4NO3, Al(NO3)3, (NH4)2SO4. Để phân biệt các dung dịch trên người ta dùng dung dịch
A. NaOH.
B.BaCl2.
C. NaHSO4.
D. Ba(OH)2.
Hướng dẫn giải:
Đáp ánD
Cho lần lượt tới dư các thuốc thử vào các mẫu thử:
A.
- NH4NO3 và (NH4)2SO4: sủi bọt khí không màu, mùi khai.
- Al(NO3)3: kết tủa keo trắng rồi tan → chỉ nhận được Al(NO3)3 → loại.
B.
- NH4NO3 và Al(NO3)3: không hiện tượng.
(NH4)2SO4: kết tủa trắng → chỉ nhận được (NH4)2SO4 → loại.
C. Không mẫu thử nào có hiện tượng → loại.
D.
- NH4NO3: sủi bọt khí không màu, mùi khai.
- Al(NO3)3: kết tủa keo trắng rồi tan.
- (NH4)2SO4: kết tủa trắng không tan.
→ nhận được cả 3 dung dịch.
Câu 8:Nhận xét nào dưới đây không đúng về muối amoni?
A. Muối amoni kém bền với nhiệt.
B. Tất cả muối amoni tan trong nước.
C. Các muối amoni đều là chất điện li mạnh.
D. Dung dịch của các muối amoni luôn có môi trường bazơ.
Hướng dẫn giải:
Đáp ánD
D sai do NH4+ + H2O ⇄ NH3 + H3O+
→ muối amoni thường có môi trường axit.
Câu 9:Thể tích khí N2 (ở đktc) thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2 là
A. 0,56 lít.
B. 11,20 lít.
C. 1,12 lít.
D. 5,60 lít.
Hướng dẫn giải:
Đáp ánD
NH4NO2 N2 + 2H2O
lít
Câu 10: Muối (NH4)CO3 không tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch của hóa chất nào sau đây?
A. Ca(OH)2.
B. MgCl2.
C. FeSO4.
D. NaOH.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Ta có các phản ứng:
(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NH3↑ + 2H2O
(NH4)2CO3 + MgCl2 → MgCO3 + 2NH4Cl
(NH4)2CO3 + FeSO4 → FeCO3↓ + (NH4)2SO4
(NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3↑ + 2H2O.
Câu 11: Trộn 300 ml dung dịch NaNO2 2M với 200 ml dung dịch NH4Cl 2M rồi đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích khí thu được ở đktc là
A. 22,4 lít.
B. 13,44 lít.
C. 8,96 lít.
D. 1,12 lít.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
NaNO2 + NH4Cl N2 + NaCl + 2H2O
→
→lít
Câu 12: Hợp chất X tan trong nước tạo dung dịch không màu. Dung dịch này không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2, khi phản ứng với NaOH tạo ra khí có mùi khai, khi phản ứng với dung dịch HCl tạo ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím. Chất này là
A.NH4HSO3.
B. Na2SO3.
C. NH4HCO3.
D. (NH4)2CO3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
- X+ NaOH sinh ra khí có mùi khai → cation là .
- Dung dịch X không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2 → gốc axit không thể là .
- Dung dịch X + HCl sinh ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím → anion là .
→ X là NH4HSO3.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm NH4Cl và (NH4)2SO4. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nhẹ thu được 9,32 gam kết tủa và 2,24 lít khí thoát ra. Hỗn hợp X có khối lượng là
A. 5,28 gam.
B. 6,60 gam.
C. 5,35 gam.
D. 6,35 gam.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Bảo toàn điện tích ta có:
Bảo toàn khối lượng muối ta có:
mmuối = mcation + manion
→ mmuối = 0,1.18 + 0,04.96 + 0,02.35,5 = 6,35 gam
Câu 14: Cho 2,3 gam Na vào 200 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Đun nóng thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 1,12.
B. 2,24.
C. 3,36.
D. 10,08.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2NaOH + (NH4)2SO4 → 2NH3↑ + Na2SO4 + 2H2O
→ Khí thu được gồm H2 và NH3
→ nNaOH = 0,1 mol < 0,2
→ lít
lít
→ V = 2,24 + 1,12 = 3,36 lít.
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- N2 + 3H2 ⇄ 2NH3
- N2 + O2 2NO
- 2NO + O2 → 2NO2
- NH3 + HNO3 → NH4NO3
- 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl
- 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
- NH3 (k) + HCl (k) → NH4Cl (r)
- NH3 + H2O ⇄ NH4OH
- 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
- NH4Cl + AgNO3 → AgCl↓ + NH4NO3
- NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑ + H2O
- 2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O
- 2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 ↑+ 2H2O
- NH4Cl (r) NH3 (k) + HCl (k)
- NH4NO3 → N2O + 2H2O
- NH4HCO3 NH3 + CO2 + H2O
- NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3↑ + H2O
- 2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑+ 2H2O
- (NH4)2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓+ 2NH4Cl
- (NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 ↑+ 2H2O
- 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)