SBT Tiếng Anh 6 Right on Skills Practice B

Lời giải Sách bài tập Tiếng Anh 6 Skills Practice B sách Right on 6 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 6 Skills Practice B.

SBT Tiếng Anh 6 Right on Skills Practice B

Quảng cáo

 1 (trang 36 SBT tiếng Anh 6 Right-on) Read the text. Match the headings (A-F) to the paragraphs (1-5). There is one heading you do not need to use. (Đọc văn bản. Nối các tiêu đề (A-F) với các đoạn văn (1-5). Có một tiêu đề bạn không cần sử dụng.)

1. Ben Davies is a champion swimmer with a lot of medals. His dad, Mark Davies, is his coach. His mum, Mary, is his manager. His brother is a champion swimmer,too.

2. Ben gets up at 7:30 and has breakfast. Then, he gets ready for his lessons. In the afternoons, he practices with his dad. In the evenings, he does his homework.

3. Ben doesn’t go to a regular school. He studies at home with his brother. They take homeschool classes on the Internet.

4. Ben doesn’t train at the gym. He trains at home in a pool in his garden. He has two one-and-a-half-hour training sessions each day.

5. When Ben doesn’t have training, he enjoys fishing. He often plays video games, too.

Hướng dẫn dịch:

1. Ben Davies là một nhà vô địch bơi lội với rất nhiều huy chương. Bố của anh, Mark Davies, là huấn luyện viên của anh. Mẹ của anh, Mary, là quản lý của anh. Anh trai của anh cũng là một nhà vô địch bơi lội.

Quảng cáo

2. Ben thức dậy lúc 7:30 và ăn sáng. Sau đó, anh chuẩn bị cho các bài học của mình. Vào buổi chiều, anh tập luyện với bố. Vào buổi tối, anh làm bài tập về nhà.

3. Ben không học ở trường bình thường. Anh học ở nhà với anh trai. Họ học các lớp học tại nhà trên Internet.

4. Ben không tập luyện ở phòng tập thể dục. Anh tập luyện tại nhà trong một hồ bơi trong vườn nhà mình. Anh có hai buổi tập luyện kéo dài một tiếng rưỡi mỗi ngày.

5. Khi Ben không tập luyện, anh thích câu cá. Anh cũng thường chơi trò chơi điện tử.

A. Learning online

C. Excercise programme

E. Spare time

B. A sport family

D. Daily routine

F. Popular sport

Hướng dẫn dịch:

A. Học trực tuyến

B. Gia đình thể thao

C. Chương tình thể dục

D. Hoạt động thường nhật

E. Thời gian rảnh rỗi

F. Thể thao phổ biến

Quảng cáo

Đáp án:

1. B

2. D

3. A

4. C

5. E

2 (trang 36 SBT tiếng Anh 6 Right-on) Read the text. Decide if the sentences are R(right) or W(wrong). (Đọc văn bản. Quyết định xem các câu là R (đúng) hay W (sai).)

1. Ben has lot of awards for swimming.

2. Ben’s mum is his coach.

3. He goes to a typical high school.

4. He works out at the gym every day.

5. He trains for three hours every day.

6. Ben’s hobby is fishing.

Hướng dẫn dịch:

1. Ben có rất nhiều giải thưởng về bơi lội.

2. Mẹ của Ben là huấn luyện viên của cậu ấy.

3. Cậu ấy học ở một trường trung học bình thường.

4. Cậu ấy tập luyện ở phòng tập thể dục mỗi ngày.

5. Cậu ấy tập luyện ba giờ mỗi ngày.

Quảng cáo

6. Sở thích của Ben là câu cá.

Đáp án:

1. R

2. W

3. W

4. W

5. R

6. R

3 (trang 36 SBT tiếng Anh 6 Right-on) Read the text. For the questions (1-3), circle the best answer (A, B or C) (Đọc văn bản. Đối với các câu hỏi (1-3), khoanh tròn câu trả lời đúng nhất (A, B hoặc C))

1. Mark Davies is Ben’s_____.

A. coach                          

B. manager

C. brother

2. Ben studies at_______.

A. a normal school

B. an evening school

C. his house

3. Ben trains______.

A. two hours a day

B. in the morning

C. two times a day

Đáp án:

1. A

2. C

3. C

Hướng dẫn dịch:

1. Mark Davies is Ben’s coach. (Mark Davies là huấn luyện viên của Ben.)

2. Ben studies at his house. (Ben học tại nhà của anh ấy.)

3. Ben trains two times a day. (Ben tập luyện hai lần một ngày.)

4 (trang 37 SBT tiếng Anh 6 Right-on) Listen and compete the advert. (Nghe và hoàn thành câu quảng cáo.)

Address: Worthy Street

Opening hours: 1)__________- 11 o’clock at night

Price: Burger 2) £____________

Chips 3) £__________

Drinks: 4)______________

Desserts: 5)_____________

Special offer: meal for two-6) £________ before 7 o’clock.

Đáp án:

1. 10 o’clock

2. 5

3. 2

4. milkshakes

5. applie pies

6. 8

Nội dung bài nghe:

A: Do you know burger hall? 

B: No, what's that?

A: It's a new fast food place on word the street it's open from 10:00 o'clock in the morning to 11:00 o'clock at night every day.  

B: Is it any good?

A: Yeah, it's OK. A burger costs about 5 pounds and chips are two so it's not too expensive.

B: Do they sell anything else there?

A: Well, the menu is very small about 10 different items. I like the milkshakes best of all have they got any cake so ice cream.

B: No, but they have got great apple pies.  

A: I can go tonight and check it out then. Do you want to come with me?

A: Sure. There's a special offer tonight a meal for two is 8 pounds if we go there before 7:00 o'clock that's great.

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn có biết burger hall không?

B: Không, đó là gì vậy?

A: Đó là một cửa hàng thức ăn nhanh mới trên phố Word, mở cửa từ 10:00 sáng đến 11:00 tối hàng ngày.

B: Có ngon không?

A: Ừ, ổn. Một chiếc burger có giá khoảng 5 pound và khoai tây chiên là hai pound nên không quá đắt.

B: Họ có bán bất cứ thứ gì khác ở đó không?

A: À, thực đơn rất ít, chỉ khoảng 10 món khác nhau. Tôi thích nhất là sinh tố, họ có bánh ngọt và kem không.

B: Không, nhưng họ có bánh táo rất ngon.

A: Tối nay tôi có thể đến đó và xem thử. Bạn có muốn đi cùng tôi không?

A: Chắc chắn rồi. Tối nay có chương trình khuyến mãi đặc biệt, bữa ăn cho hai người là 8 pound nếu chúng ta đến đó trước 7:00 tối thì tuyệt.

5 (trang 37 SBT tiếng Anh 6 Right-on) Listen and match the people to the activities. (Nghe và nối mọi người với các hoạt động.)

1. Peter

2. Steve 

3. Peter’s dad

4. Peter’s mum

5. Sue

a. go shopping

b. do homework

c. play video games

d. play football

e. watch a rugby match

Đáp án:

1. b

2. d

3. e

4. a

5. c

Nội dung bài nghe:

Mrs Janet: Hi Peter, it’s Mrs Janet from next store. Are you busy?

Peter: Hi Mrs Jaren. Yeah, yes I am. I’ve got a lot of homework. I’m on the Internet. I’ve got a project to do and I can’t find any information.

Mrs Janet: Oh, that’s too bad. Is your brother Steve busy too?

Peter: Yes, he is. He always plays football on Saturday morning.

Mrs Janet: Alright, is your dad there?

Peter: No, he isn’t. He’s in the sport center. There is a ruby match right now.

Mrs Janet: What about your mum?

Peter: Mum is at the shopping center.

Mrs Janet: Oh. OK. What about your sister, Sue?

Peter: Sue is at her friend’s house. She usually plays games on Saturday mornings. What is it? Can I help you?

Mrs Janet: Can I leave my dog with you for an hour? I want to go to the supermarket.

Peter: Sure, no problem.

Mrs Janet: Thanks, Peter.

Hướng dẫn dịch:

Bà Janet: Xin chào Peter, bà Janet từ cửa hàng bên cạnh đây. Cháu có bận không?

Peter: Chào bà Jaren. Vâng, vâng cháu bạn ạ. Cháu có rất nhiều bài tập về nhà. Cháu đang dùng Internet. Cháu có một dự án phải làm và cháu không thể tìm thấy bất kỳ thông tin nào.

Bà Janet: Ồ, tệ quá. Anh trai Steve của cháu cũng bận à?

Peter: Vâng, đúng vậy. Anh ấy luôn chơi bóng đá vào sáng thứ Bảy.

Bà Janet: Được rồi, bố cháu có ở đó không?

Peter: Không, bố cháu không. Bố đang ở trung tâm thể thao. Có một trận đấu ruby ngay bây giờ.

Bà Janet: Còn mẹ của cháu thì sao?

Peter: Mẹ đang ở trung tâm mua sắm ạ.

Bà Janet: Ồ. Được rồi. Còn chị gái của cháu thì sao, Sue ấy?

Peter: Sue đang ở nhà bạn của chị ấy. Chị ấy thường chơi game vào sáng thứ Bảy. Có chuyện gì thé bà? Cháu có thể giúp gì cho bà ạ?

Bà Janet: Bà có thể gửi con chó của bà cho cháu trong một giờ được không? Bà muốn đi siêu thị.

Peter: Chắc chắn rồi ạ, không vấn đề gì.

Bà Janet: Cảm ơn, Peter.

6 (trang 37 SBT tiếng Anh 6 Right-on) Listen and circle the correct answer (A, B or C). (Nghe và khoanh vào đáp án đúng (A, B hoặc C).)

SBT Tiếng Anh 6 Right on Skills Practice B

Đáp án:

1. B

2. C

3. A

4. B

Nội dung bài nghe:

1.

Boy: What’s for dinner Mary?

Mary: It’s my favourite.

Boy: Oh, what’s that? Pasta?

Mary: No, that’s your favourite.

Boy: Don’t tell me chicken. I can’t stand chicken.

Mary: No, it’s fish.

Boy: Great!

2.

Boy: I love reading books. I usually read the books at the weekend. What do you do at the weekend, Tom?

Tom: Well, I sometimes watch TV, but I usually go bowling with my friends.

Boy: Are you good at bowling?

Tom: Yes, actually I’m very good at it. Come and see at the weekend.

Boy: Thanks, I’d love to.

3.

Girl: What do you want, a hotdog or some chicken chips?

Boy: I want chicken chips. How about you?

Girl: Yes, me too. Do you want dessert with it?

Boy: Not really. I want to drink.

Girl: Orange juice or cola?

Boy: Orange juice.

4.

Janet: Are you free on Tuesday, Bob?

Bob: No, I’ve got football practice on Tuesday and Thursday.

Janet: OK, and then Wednesday it is.

Bob: Is 6 o’clock OK?

Janet: Yes, it’s fine with me.

Hướng dẫn dịch:

1.

Cậu bé: Tối nay ăn gì thế Mary?

Mary: Món ưa thích của anh.

Cậu bé: Ồ, món gì thế? Mì ống à?

Mary: Không, đó là món ưa thích của em.

Cậu bé: Đừng nói với anh là gà nhé. Anh không chịu nổi gà đâu.

Mary: Không, là cá.

Cậu bé: Tuyệt!

2.

Cậu bé: Anh thích đọc sách lắm. Anh thường đọc sách vào cuối tuần. Em làm gì vào cuối tuần thế, Tom?

Tom: À, đôi khi anh xem TV, nhưng anh thường đi chơi bowling với bạn bè.

Cậu bé: Em chơi bowling giỏi không?

Tom: Có, thực ra anh chơi rất giỏi. Cuối tuần anh đến xem nhé.

Cậu bé: Cảm ơn, anh thích lắm.

3.

Cô bé: Em muốn gì, xúc xích hay gà chiên?

Cậu bé: Anh muốn gà chiên. Còn em thì sao?

Cô bé: Ừ, anh cũng vậy. Em có muốn ăn tráng miệng không?

Cậu bé: Không hẳn. Tôi muốn uống.

Cô gái: Nước cam hay cola?

Cậu trai: Nước cam.

4.

Janet: Thứ ba anh rảnh không, Bob?

Bob: Không, em có buổi tập bóng đá vào thứ ba và thứ năm.

Janet: Được, và thứ tư thì rảnh.

Bob: 6 giờ được không?

Janet: Được, em thấy ổn.

7 (trang 37 SBT tiếng Anh 6 Right-on) Complete the fact file. Use the words in the list. (Hoàn thành hồ sơ dữ kiện. Sử dụng các từ trong danh sách.)

watch                 pizza               Andy                        tennis                      May

SBT Tiếng Anh 6 Right on Skills Practice B

Đáp án:

1. Andy

2. May

3. tennis

4. pizza

5. watch

Hướng dẫn dịch:

Name: 1) Andy Murray

(Tên: Andy Murray)

Was born: 15 2) May ,1987, Glasgow, Scotland

(Sinh: ngày 15 tháng 5, 1987, Glasgow, Scotland)

Sport: 3) tennis

(Thể thao: quần vợt)

Favourite food: 4) pizza

(Món ăn yêu thích: pizza)

Free-time activities: 5) watch basketball

(Hoạt động rảnh rỗi: xem bóng rổ)

8 (trang 37 SBT tiếng Anh 6 Right-on) Use the information in Excercise 7 to write a short text (about 50 words). (Sử dụng thông tin ở Bài 7 để viết văn bản ngắn khoảng 50 từ.)

Gợi ý:

Andy Murray is a famous athlete. He was born on 15 May, 1987, in Glasgow, Scotland. His favourite sport is tennis. He likes eating pizza. He usually watches basketball in his free time. 

Hướng dẫn dịch:

Andy Murray là một vận động viên nổi tiếng. Anh ấy sinh ngày 15 tháng 5 năm 1987 tại Glasgow, Scotland. Môn thể thao yêu thích của anh ấy là quần vợt. Anh ấy thích ăn pizza. Anh ấy thường xem bóng rổ trong thời gian rảnh rỗi.

9 (trang 37 SBT tiếng Anh 6 Right-on) Look at the photos then complete Barry’s email. (Nhìn vào các bức ảnh sau đó điền vào email của Barry.)

SBT Tiếng Anh 6 Right on Skills Practice B

Hi John, 

I really like your website and the food page is really good. For breakfast, I 1)________. For lunch, at school, 2)_________. My favourite food is 3)_________. I like to be healthy so I eat a lot of 4)________. I also drink lots of 5)________. What about you?

Barry

Đáp án:

Hi John, 

I really like your website and the food page is really good. For breakfast, I 1) have some cereal with milk and an orange. For lunch, at school, 2) have some bread, an apple and egg. My favourite food is 3) pasta. I like to be healthy so I eat a lot of 4) salads and yoghurt. I also drink lots of 5) water and juice. What about you?

Barry

Hướng dẫn dịch:

Chào John,

Tôi thực sự thích trang web của bạn và trang thực phẩm thực sự tốt. Đối với bữa sáng, tôi  ăn một ít ngũ cốc với sữa và một quả cam. Đối với bữa trưa, ở trường, tôi ăn một ít bánh mì, một quả táo và trứng. Món ăn yêu thích của tôi là mì ống. Tôi thích được khỏe mạnh vì vậy tôi ăn rất nhiều salad và sữa chua. Tôi cũng uống rất nhiều nước và nước trái cây. Còn bạn thì sao?

Barry

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Right on! hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Right on được biên soạn bám sát nội dung SBT Right on 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học