SBT Tiếng Anh 6 Right on Skills Practice C

Lời giải Sách bài tập Tiếng Anh 6 Skills Practice C sách Right on 6 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 6 Skills Practice C.

SBT Tiếng Anh 6 Right on Skills Practice C

Quảng cáo

1 (trang 52 SBT tiếng Anh 6 Right-on) Read the article. Match the headings (A-E) to the paragraphs (1-4). There is one heading you do not need to use. (Đọc bài báo. Nối các tiêu đề (A-E) với các đoạn văn (1-4). Có một tiêu đề bạn không cần sử dụng.)

A Little Piece of History

1. Ada Lovelace (1815 - 1852) was a British mathematician. Her father, Lord Byron, died when she was eight, so her mother brought her up.

2. Girls did not go to school in those days, but Ada studied mathematics and science at home. She was very good at them. At the age of 12, she decided that she wanted to fly, so she wrote book called Flyology.

3. In 1833, she met Charles Babbage .He designed the Analytical Engine, the first computer. He asked Ada to write a paper explaining how to use it because she understood it better than anyone. She also wrote the first computer program!

4. Ada Lovelace was a brilliant mathematician. Sadly, she died from cancer when she was just 36 years old.

Hướng dẫn dịch:

Quảng cáo

Một chút lịch sử

1. Ada Lovelace (1815-1852) là một nhà toán học người Anh. Cha bà, Lord Byron, mất khi bà mới tám tuổi, vì vậy mẹ bà đã nuôi bà khôn lớn.

2. Vào thời đó, con gái không được đi học, nhưng Ada đã học toán và khoa học ở nhà. Bà rất giỏi các môn này. Năm 12 tuổi, bà quyết định rằng mình muốn bay, vì vậy bà đã viết một cuốn sách có tên là Flyology.

3. Năm 1833, bà gặp Charles Babbage. Ông đã thiết kế ra Analytical Engine, chiếc máy tính đầu tiên. Ông đã yêu cầu Ada viết một bài báo giải thích cách sử dụng nó vì bà hiểu nó hơn bất kỳ ai. Bà cũng đã viết chương trình máy tính đầu tiên!

4. Ada Lovelace là một nhà toán học lỗi lạc. Thật đáng buồn, bà đã qua đời vì bệnh ung thư khi mới 36 tuổi.

1. Greatest achievements (Thành tựu lớn nhất)

2. Early years (Những năm đầu)

3. Unusually educated (Giáo dục khác thường)

4. Life with children (Cuộc sống với trẻ em)

Quảng cáo

5. The end of a genius (Cái kết của một thiên tài)

Đáp án:

1. B

2. C

3. A

4. E

2 (trang 52 SBT tiếng Anh 6 Right-on) Decide if the sentences are R (right), W (wrong) or DS (doesn't say). (Điền R nếu đáp án là đúng, điền W nếu đáp án sai hoặc DS nếu thông tin không được nhắc đến)

1. Ada Lovelace had no brothers or sisters.

2. Ada's father died when she was a child.

3. Ada never went to school

4. Ada created the Analytical Engine.

5. Most people in Ada's time understood computers.

Hướng dẫn dịch:

1. Ada Lovelace không có anh chị em.

2. Cha của Ada mất khi cô còn nhỏ.

3. Ada chưa bao giờ đi học

4. Ada đã tạo ra Analytical Engine.

5. Hầu hết mọi người trong thời của Ada đều hiểu về máy tính.

Quảng cáo

Đáp án:

1. DS

2. R

3. R

4. W

5. W

3 (trang 52 SBT tiếng Anh 6 Right-on) Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi)

1. When was Ada Lovelace born?

2. Who was her father?

3. Why did she write the book Flyology?

4. How old was she when she died?

Đáp án:

1. She was born 1815.

2. Her father was Lord Byron.

3. She wrote the book Flyology because she wanted to fly.

4. She was 36 years old.

Hướng dẫn dịch:

1. Ada Lovelace sinh năm nào?

Cô sinh năm 1815.

2. Cha của cô ấy là ai?

Cha của cô ấy là Lord Byron.

3. Tại sao cô ấy viết cuốn sách Flyology?

Cô ấy viết cuốn sách Flyology vì cô ấy muốn bay.

4. Cô ấy mất khi cô ấy bao nhiêu tuổi? 

Năm cô ấy 36 tuổi.

4 (trang 53 SBT tiếng Anh 6 Right-on) Listen to an advert about the Charles Dickens Museum and complete the gaps. (Nghe quảng cáo về Bảo tàng Charles Dickens và hoàn thành các khoảng trống.)

The CHARLES DICKENS Museum

Address: 48 Doughty Street 1)________________

Opening hours: Tuesday to Sunday from 10:00 a.m. until 2) ____________

Closed on: 3)____________

Prices: Adults £9.00

Children under 6- 4)____________. 

Telephone: 5)________________

Đáp án:

1. London

2. 5/five

3. Monday(s)

4. Free

5. 020 7405 2127

Nội dung bài nghe:

Are you planning a visit to England? Do you enjoy books and reading? Then why not pay a visit to the home of their famous author Charles Dickens at 48 Doughty St in London. Dickens lived in this lovely old Georgian house from 1837 to 1839 and wrote several of his novels here including Oliver Twist. Now the House is a museum and visitors can walk around and see where Dickens lived and worked. We are open from 10:00 o'clock in the morning until 5:00 o'clock in the evening, everyday except Mondays. Tickets are £9 for adults and four pounds for children between the ages of 6 and 16. Admission for children under the age of 6 is free. You can book tickets online or on the telephone number is 020 7405 2127

Hướng dẫn dịch:

Bạn đang có kế hoạch đến thăm nước Anh? Bạn có thích sách và đọc sách không? Vậy thì tại sao không ghé thăm ngôi nhà của tác giả nổi tiếng Charles Dickens tại số 48 phố Doughty ở London. Dickens đã sống trong ngôi nhà Georgian cổ kính xinh đẹp này từ năm 1837 đến năm 1839 và đã viết một số tiểu thuyết của mình tại đây, bao gồm cả Oliver Twist. Hiện tại, Ngôi nhà là một bảo tàng và du khách có thể đi bộ xung quanh và xem nơi Dickens đã sống và làm việc. Chúng tôi mở cửa từ 10:00 sáng đến 5:00 chiều, tất cả các ngày trừ thứ Hai. Giá vé là 9 bảng Anh cho người lớn và 4 bảng Anh cho trẻ em từ 6 đến 16 tuổi. Trẻ em dưới 6 tuổi được miễn phí vé vào cửa. Bạn có thể đặt vé trực tuyến hoặc qua số điện thoại là 020 7405 2127

5 (trang 53 SBT tiếng Anh 6 Right-on) Listen to Fiona and Sara talking about their holidays and mark the sentences (1-5) R(right) or W (wrong). (Nghe Fiona và Sara nói về những ngày nghỉ của họ và đánh dấu các câu (1-5) R (đúng) hoặc W (sai).)

1. Sara went to London during her holidays. 

(Sara đã đến London trong kỳ nghỉ của cô ấy.)

2. It was raining in London. 

(Trời mưa ở London.)

3. Fiona visited Madrid with her parents. 

(Fiona đã đến thăm Madrid với bố mẹ cô ấy.)

4. London is a very expensive city. 

(London là một thành phố rất đắt đỏ.)

5. Fiona would like to go to London.

(Fiona muốn đến London.)

Đáp án:

1. R

2. W

3. W

4. R

5. R

Nội dung bài nghe:

- Hi Sarah, how is your trip to London you went for 2 weeks with your sister I think?

- Oh Hello Fiona. Yes, we had a great time. Thank you.

- What was the weather like?

- While everyone said it rains a lot in London so I brought my umbrella, but actually it didn't rain at all, when we were there.

- That's good, I was in Madrid last month. I went with my aunt and uncle my parents have a house there. So I didn't have to pay for a hotel.

- Wow, that's great. We stayed in a hotel in London and it wasn't cheap eating out there costs a lot too.

- Did you see any interesting sites?

- Yes, we did we visited Buckingham Palace and the Tower of London. But my favorite was my ride on the London Eye. I saw the whole city from up there.

- It sounds fantastic, I think I'll talk to my parents and ask them to take me for my birthday in July.

Hướng dẫn dịch:

- Chào Sarah, chuyến đi London của bạn thế nào, bạn đi cùng chị gái trong 2 tuần, tôi nghĩ vậy?

- Ồ, chào Fiona. Vâng, chúng tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời. Cảm ơn bạn.

- Thời tiết thế nào?

- Mọi người đều nói rằng trời mưa rất nhiều ở London nên tôi đã mang theo ô, nhưng thực tế là trời không mưa chút nào khi chúng tôi ở đó.

- Tốt lắm, tôi đã ở Madrid vào tháng trước. Tôi đã đi cùng dì và chú của tôi, bố mẹ tôi có một ngôi nhà ở đó. Vì vậy, tôi không phải trả tiền khách sạn.

- Wow, thật tuyệt. Chúng tôi đã ở trong một khách sạn ở London và nó không hề rẻ, ăn uống ở đó cũng rất tốn kém.

- Bạn có thấy bất kỳ địa điểm nào thú vị không?

- Có, chúng tôi đã đến thăm Cung điện Buckingham và Tháp London. Nhưng tôi thích nhất là chuyến đi trên London Eye. Tôi đã nhìn thấy toàn bộ thành phố từ trên đó.

- Nghe có vẻ tuyệt vời, tôi nghĩ mình sẽ nói chuyện với bố mẹ và nhờ họ đưa tôi đi dự sinh nhật vào tháng 7.

6 (trang 53 SBT tiếng Anh 6 Right-on) Listen to a professor talking about Queen Elizabeth I. Circle the correct answer (A, B or C). (Nghe giáo sư nói về Nữ hoàng Elizabeth I. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

1. Queen Elizabeth I became queen at the age of___________

 A. 15                                

B. 25                                  

C. 33

2. She ruled alone for nearly________years.

A. 20                                 

B. 30                                  

C.50  

3. She was the daughter of King his second wife, Anne Boleyn. 

A. Henry VIII                    

B. Henry VII                      

C. Henry I 

4. The_________ of her former rival, JameVI, succeeded her on the throne. 

A. daughter                       

B. cousin                           

C. son

Đáp án:

1. B

2. C

3. A

4. C

Nội dung bài nghe:

Good morning class. Today I’d like to talk to you about a famous English queen, Queen Elizabeth the 1st. She ruled at the time of Shakespeare and was one of England's greatest monarch. Elizabeth was born in 1533 and came to the throne when she was only 20. She served as queen from 1558 until her death in 1603. That's nearly half a century. She never married her grandfather, Henry, the seventh, was the first Tudor king.Then her father, Henry the eighth, married his second wife and Berlin and Elizabeth was born. Elizabeth continued to rule in the Tudor name, but her Scottish cousin Mary Stewart was not happy about. This she believed the English throne was hers and tried to take it from Elizabeth, but she never managed to do it. Instead, her son, James the 6th, became King of England when Elizabeth died in 1603. He was the first of the Scottish Stuart Kings to rule in England.

Hướng dẫn dịch:

Chào buổi sáng lớp học. Hôm nay cô muốn nói chuyện với các em về một nữ hoàng Anh nổi tiếng, Nữ hoàng Elizabeth đệ nhất. Bà trị vì vào thời của Shakespeare và là một trong những vị vua vĩ đại nhất của nước Anh. Elizabeth sinh năm 1533 và lên ngôi khi mới 20 tuổi. Bà giữ chức nữ hoàng từ năm 1558 cho đến khi qua đời vào năm 1603. Gần nửa thế kỷ trôi qua. Bà chưa bao giờ kết hôn với ông nội của mình, Henry đệ thất, là vị vua Tudor đầu tiên. Sau đó, cha bà, Henry đệ bát, kết hôn với người vợ thứ hai và Berlin và Elizabeth chào đời. Elizabeth tiếp tục trị vì dưới danh nghĩa Tudor, nhưng người em họ người Scotland của bà là Mary Stewart lại không vui về điều này. Bà tin rằng ngai vàng nước Anh là của mình và đã cố gắng giành lấy nó từ Elizabeth, nhưng bà chưa bao giờ làm được. Thay vào đó, con trai bà, James đệ lục, đã trở thành Vua nước Anh khi Elizabeth qua đời vào năm 1603. Ông là vị vua đầu tiên của Scotland thuộc dòng dõi Stuart cai trị nước Anh.

7 (trang 53 SBT tiếng Anh 6 Right-on) Look at the answers and fill in the questions.  (Nhìn vào câu trả lời và điền vào các câu hỏi.)

A 1) ________________________________

B Neil Armstrong was a famous astronaut. 

A When 2) _______________________

B He was born in 1930. 

A Where 3) _______________________

B He was from Ohio, USA. 

A What 4) _______________________

B He studied aerospace engineering. 

A What 5) _________________________

B He is famous for being the first person to walk on the moon. 

A When 6) __________________________

B He died in 2012.

Đáp án:

A Who was Neil Armstrong? 

B Neil Armstrong was a famous astronaut. 

A When  was he born? 

B He was born in 1930. 

A Where was he from? 

B He was from Ohio, USA. 

A What did he study? 

B He studied aerospace engineering. 

A What is he famous for?

B He is famous for being the first person to walk on the moon. 

A When did he die? 

B He died in 2012.

Hướng dẫn dịch:

A Neil Armstrong là ai?

B Neil Armstrong là một phi hành gia nổi tiếng.

A Anh ấy sinh ra khi nào?

B Anh ấy sinh năm 1930.

A Anh ấy đến từ đâu?

B Anh ấy đến từ Ohio, Hoa Kỳ.

A Anh ấy đã học gì?

B Anh ấy học kỹ thuật hàng không vũ trụ.

A Anh ấy nổi tiếng vì điều gì?

B Anh ấy nổi tiếng vì là người đầu tiên đi bộ trên mặt trăng.

A Anh ấy mất khi nào?

B Anh ấy mất năm 2012.

8 (trang 53 SBT tiếng Anh 6 Right-on) Use the information in Exercise 7 to complete the fact file. (Sử dụng thông tin trong Bài tập 7 để hoàn thành tệp dữ kiện.)

Name: 1)__________

Born in: 2)_____________ 

Place of birth: 3)____________

Studies: 4)________________

Famous for: 5)_________________

Died in: 6)__________________

Đáp án:

1. Neil Amstrong

2. 1930

3. Ohio, USA 

4. Aerospace engineering

5. Being the first person to walk on the moon

6. 2012

Hướng dẫn dịch:

Tên: Neil Amstrong

Sinh năm: 1930

Nơi sinh: Ohio, Hoa Kỳ

Chuyên ngành: Kĩ thuật hàng không vũ trụ

Nổi tiếng vì: là người đầu tiên đi bộ lên mặt trăng.

Mất năm: 2012

9 (trang 53 SBT tiếng Anh 6 Right-on) Use the information in Exercise 7 to complete the fact file. (Sử dụng thông tin trong Bài tập 7 để hoàn thành tệp dữ kiện.)

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Right on! hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Right on được biên soạn bám sát nội dung SBT Right on 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học