Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2 (có đáp án): Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn luyện trắc nghiệm Sinh 11.

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2 (có đáp án): Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Câu 1: Thực vật cần phải hấp thụ nước vì các lí do nào sau đây?

Quảng cáo

(1) Nước là thành phần cấu tạo của tế bào; đảm bảo cho tế bào và cơ thể thực vật có một hình dạng nhất định.

(2) Nước là dung môi hòa tan các muối khoáng và các chất hữu cơ trong cây.

(3) Nước tham gia vào các phản ứng sinh hóa, trao đổi chất trong tế bào.

(4) Nước có vai trò điều hòa nhiệt độ giúp cây chống nóng, bảo vệ cây không bị tổn thương ở nhiệt độ cao.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 2: Có khoảng bao nhiêu nguyên tố thiết yếu trực tiếp tham gia quá trình chuyển hoá vật chất ở thực vật?

A. 7.

B. 10.

C. 17.

D. 50.

Quảng cáo

Câu 3: Một người nông dân khi thăm ruộng trồng ớt đã quan sát thấy một số cây ớt có nhiều vệt lốm đốm hoại tử dọc theo gân lá. Người nông dân cần bón bổ sung loại phân bón nào sau đây cho ruộng ớt?

A. Phân bón chứa N. 

B. Phân bón chứa Mg.

C. Phân bón chứa Mn.

D. Phân bón chứa K.

Câu 4: Phát biểu nào đúng khi nói về quá trình hấp thụ nước và khoáng?

A. Nước có thể xâm nhập vào cây qua lá, thân non với lượng ít khi gặp mưa hoặc tưới nước cho cây.

B. Rễ hấp thụ nước và khoáng từ đất theo cơ chế thẩm thấu.

C. Cây không thể hấp thụ các nguyên tố khoáng qua bề mặt lá.

D. Nước và các chất khoáng từ đất được hấp thụ chủ yếu qua các tế bào biểu bì của rễ.

Câu 5: Nhân tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến quá trình đóng, mở khí khổng?

Quảng cáo

A. Độ pH của đất.

B. Nhiệt độ môi trường.

C. Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.

D. Nồng độ ion khoáng trong tế bào khí khổng.

Câu 6: Bón phân với liều lượng cao quá mức cần thiết cho cây có thể dẫn tới hậu quả gì?

A. Làm cho đất đai màu mỡ nhưng cây không hấp thụ được chất dinh dưỡng.

B. Làm cây hấp thụ quá nhiều phân bón dẫn tới cây giòn, dễ gãy.  

C. Lượng phân bón dư thừa ngấm xuống nước ngầm làm cây không hấp thụ được.

D. Lượng phân bón dư thừa sẽ làm thay đổi tính chất của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi trong đất.

Câu 7: Sự khác nhau cơ bản giữa cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây là

A. nước và các ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế chủ động và khuếch tán.

B. nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ theo cơ chế thụ động.

C. nước và ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế khuếch tán hoặc thẩm thấu.

D. nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế thẩm thấu còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ theo hai cơ chế thụ động và chủ động.

Quảng cáo

Câu 8: Mạch gỗ vận chuyển

A. nước, các chất khoáng hoà tan từ lá xuống thân và rễ.

B. chất hữu cơ được tổng hợp từ lá xuống thân và rễ. 

C. chất hữu cơ, vitamin và các ion khoáng từ rễ lên thân và lá.

D. nước, các chất khoáng hoà tan và một số chất hữu cơ tổng hợp từ rễ lên thân và lá.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng về dòng mạch rây?

A. Đường sucrose là thành phần chính của dịch mạch rây.

B. Các chất vận chuyển trong mạch rây chỉ có thể theo một chiều từ trên xuống.

C. Mạch rây được cấu tạo từ các tế bào quản bào và mạch ống.

D. Các chất được vận chuyển trong mạch rây ngược chiều với gradient nồng độ của chúng.

Câu 10: Phát biểu nào dưới đây không đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?

A. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt.

B. Ứ giọt xảy ra trong điều kiện không khí bão hòa hơi nước.

C. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây.

D. Thường xảy ra ở những cây bụi thấp và cây thân thảo ở tầng thấp của khí quyển.

Câu 11: Phát biểu nào đúng khi nói về ý nghĩa của quá trình thoát hơi nước và con đường thoát hơi nước ở thực vật?

A. Sự thoát hơi nước và quang hợp ở lá có mối quan hệ mật thiết với nhau.

B. Thoát hơi nước sẽ tạo nên động lực quan trọng nhất cho sự vận chuyển chất hữu cơ trong mạch rây.

C. Các thực vật trong bóng râm, thực vật thuỷ sinh thoát hơi nước chủ yếu qua cutin.

D. Ở những cây trưởng thành, cường độ thoát hơi nước qua cutin gần tương đương với cường độ thoát hơi nước qua khí khổng.

Câu 12: Thực vật hấp thụ nitrogen dưới dạng

A. NO3- và NH4+.

B. NH4+ và N2.

C. N2 và NH3.

D. N2 tự do trong khí quyển.

Câu 13: Khi dư thừa ammonium, cây sẽ thực hiện quá trình

A. phân giải ammonium, sau đó bài tiết sản phẩm thải ra ngoài.

B. chuyển hoá ammonium thành amide.

C. amin hoá các keto acid và chuyển vị amin.

D. bài tiết ammonium qua rễ và lá.

Câu 14: Cường độ ánh sáng tăng trong ngưỡng sinh lí có tác động 

A. giảm hấp thụ nước ở rễ.

B. tăng cường độ thoát hơi nước ở lá.

C. giảm vận chuyển nước và dinh dưỡng trong cây.

D. giảm hấp thụ khoáng ở rễ.

Câu 15: Bị ngập úng trong thời gian dài khiến cây dễ bị chết vì

A. rễ cây không hô hấp được do thiếu oxygen.

B. rễ cây hấp thụ quá nhiều nước.

C. rễ cây hấp thụ quá nhiều chất khoáng.

D. ion khoáng bị lắng xuống tầng nước ngầm nên cây không hấp thụ được. 

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên