Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8 (có đáp án): Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn luyện trắc nghiệm Sinh 11.

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8 (có đáp án): Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Câu 1: Quá trình dinh dưỡng gồm 5 giai đoạn là

Quảng cáo

A. Lấy thức ăn → Hấp thu → Đồng hoá → Tiêu hoá thức ăn → Thải chất cặn bã.

B. Lấy thức ăn → Tiêu hoá thức ăn → Hấp thu → Đồng hoá → Thải chất cặn bã.

C. Đồng hoá → Tiêu hoá thức ăn → Lấy thức ăn → Hấp thu → Thải chất cặn bã.

D. Tiêu hoá thức ăn → Lấy thức ăn → Hấp thu → Đồng hoá → Thải chất cặn bã.

Câu 2: Phát biểu nào đúng khi nói về giai đoạn hấp thu các chất trong quá trình dinh dưỡng ở động vật?

A. Giai đoạn đồng hoá là giai đoạn của quá trình dinh dưỡng mà thức ăn được đưa vào cơ thể.

B. Giai đoạn đồng hoá là giai đoạn các chất dinh dưỡng có kích thước lớn, cấu tạo phức tạp được biến đổi thành các phân tử nhỏ, đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

C. Giai đoạn đồng hoá là giai đoạn mà các chất dinh dưỡng từ cơ quan tiêu hóa di chuyển vào cơ thể.

D. Giai đoạn đồng hoá là giai đoạn mà thức ăn không tiêu hóa và không hấp thu được bị đào thải khỏi cơ thể.

Quảng cáo

Câu 3: Loài động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hoá?

A. Sứa.

B. Giun đũa.

C. Bọt biển.

D. Cá sấu.

Câu 4: Phát biểu nào không đúng khi nói về giai đoạn tiêu hóa thức ăn?

A. Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào.

B. Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và nội bào.

C. Trong ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá nội bào và ngoại bào. 

D. Ống tiêu hoá được phân hoá thành các bộ phận khác nhau tạo sự chuyên hoá về chức năng.

Câu 5: Khi nói về quá trình tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá, nhận định nào sau đây là đúng?

Quảng cáo

A. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ enzyme do lysosome tiết ra.

B. Thức ăn đi vào qua lỗ miệng, chất thải được thải ra ngoài qua hậu môn. 

C. Thức ăn được biến đổi về mặt cơ học bên trong tế bào. 

D. Trên thành túi có nhiều tế bào tiết enzyme tiêu hóa vào lòng túi để biến đổi thức ăn thành các mảnh nhỏ và được hấp thụ qua màng tế bào. 

Câu 6: Lipid được tiêu hoá ở cơ quan nào trong hệ tiêu hoá?

A. Ruột già.

B. Ruột non.

C. Khoang miệng.

D. Dạ dày.

Câu 7: Cho các vai trò sau đây:

(1) Giảm thiểu bệnh tật.

(2) Cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.

(3) Đảm bảo an toàn, không gây ngộ độc hay gây ra các hậu quả khi sử dụng.

(4) Cung cấp thật nhiều các chất dinh dưỡng cần thiết để có được sức khoẻ tốt. 

Có bao nhiêu vai trò là của thực phẩm sạch?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Quảng cáo

Câu 8: Phát biểu nào không đúng khi nói về quá trình tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá?

A. Gồm các quá trình: tiêu hoá hoá học, tiêu hoá cơ học và tiêu hoá vi sinh vật.

B. Tiêu hoá cơ học nhờ sự co bóp của dạ dày, nhu động ruột và gan.

C. Tiêu hoá cơ học tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiêu hoá hoá học thức ăn.

D. Tiêu hoá cơ học nhờ hoạt động cắn, xé, nhai, nghiền thức ăn của miệng; sự co bóp của dạ dày; các nhu động ruột.

Câu 9: Các lợi thế của ống tiêu hoá so với túi tiêu hoá là:

(1) Các bộ phận của hệ tiêu hoá có tính chuyên hoá cao.

(2) Các enzym tiêu hoá không bị hoà loãng nên giúp tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn. 

(3) Tạo điều kiện tối ưu cho quá trình tiêu hoá nội bào.

(4) Thức ăn đi theo một chiều, không bị trộn lẫn với chất thải.

A. (1), (2) và (3).

B. (1), (3) và (4).

C. (1), (2) và (4).       

D. (2), (3) và (4).

Câu 10: Trong quá trình tiêu hóa ở người, hoạt động nào dưới đây tương ứng với tiêu hóa ở dạ dày?

A. Nhào trộn thức ăn với dịch tụy, dịch mật và dịch ruột.

B. Co bóp làm nhỏ thức ăn và trộn thức ăn với dịch vị.

C. Tiết enzyme amylase thủy phân tinh bột trong thức ăn thành đường maltose.

D. Nhai, nghiền làm nhỏ thức ăn, trộn thức ăn với nước bọt.

Câu 11: Những loài nào sau đây có hình thức tiêu hóa ngoại bào?

A. Bọt biển, cá chép, giun dẹp.

B. Bọt biển, giun dẹp, thủy tức.

C. Thủy tức, sư tử, cá chép.

D. Cá chép, chim, sư tử.

Câu 12: Phát biểu nào đúng khi nói cấu tạo của hệ tiêu hoá và quá trình tiêu hoá ở các loài thuộc các nhóm động vật khác nhau?

A. Các loài trong nhóm động vật ăn thịt và động vật ăn tạp có quá trình tiêu hoá tương đối khác nhau.

B. Ở động vật ăn thực vật nhai lại, thức ăn được tiêu hoá cơ học và tiêu hoá hoá học tại dạ cỏ, sau đó được tiêu hoá vi sinh vật tại dạ múi khế và ruột.

C. Dạ dày của động vật ăn thực vật nhai lại được chia làm bốn ngăn: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế.

D. Dạ dày ở chim phân hoá thành dạ dày tuyến và dạ dày cơ. Trong đó, dạ dày tuyến có vai trò tiến hành quá trình tiêu hoá cơ học.

Câu 13: Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

(1) Độ tuổi

(2) Giới tính

(3) Tình trạng sức khỏe

(4) Loại hình lao động

(5) Điều kiện môi trường.

A. 2.

B. 3.

C. 4

D. 5.

Câu 14: Chiều hướng tiến hoá của các hình thức tiêu hoá ở động vật diễn ra theo hướng nào?

A. Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá nội bào → tiêu hoá ngoại bào.

B. Tiêu hoá nội bào → tiêu hoá ngoại bào → tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào.

C. Tiêu hoá nội bào → tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá ngoại bào.

D. Tiêu hoá ngoại bào → tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá nội bào.

Câu 15: Các nguyên nhân gây bệnh tiêu chảy là:

(1) Tác nhân dị ứng.

(2) Ô nhiễm thực phẩm.

(3) Chế độ ăn ít chất xơ.

(4) Sử dụng thuốc kháng sinh không đúng chỉ dẫn.

(5) Ô nhiễm nguồn nước.

(6) Nhịn đại tiện.

A. (1), (2), (3) và (6).

B. (2), (4), (5) và (6).

C. (1), (2), (4) và (5).

D. (2), (3), (5) và (6).

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee giá ưu đãi :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên