Ngữ pháp, bài tập Câu giả định (có đáp án)
Tài liệu Câu giả định lớp 12 hay, có đáp án trình bày khái quát lại ngữ pháp, cấu trúc, cách dùng cũng như bài tập có đáp án chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện ngữ pháp và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 12.
Ngữ pháp, bài tập Câu giả định (có đáp án)
A. Lý thuyết
I. Khái niệm
– “Subjunctive”: Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm việc gì.
– Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh.
II. Cách sử dụng
Câu giả định chủ yếu được sử dụng để nói đến những sự việc không chắc chắn sẽ xảy ra, thường xuất hiện trong văn viết.
Ví dụ, chúng ta sử dụng khi nói về những sự việc mà một ai đó:
+ muốn xảy ra
+ dự đoán sẽ xảy ra
+ xảy ra trong tưởng tượng
III. Cấu trúc
1. Cấu trúc “that –clause” theo sau động từ
Các động từ thường dùng:
advise (khuyên) require (yêu cầu) demand (yêu cầu) ask (hỏi, yêu cầu), command (ra lệnh) order (ra lệnh) |
desire (mong muốn) insist (nài nỉ) recommend (gợi ý) request (yêu cầu) prefer (thích hơn) suggest (gợi ý) urge (thúc giục) |
S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể
Ex: The doctor suggested that his patient stop smoking. (Bác sĩ đề nghị bệnh nhân của ông ngừng hút thuốc.)
The university requires that all its students take this course. (Các trường đại học yêu cầu tất cả các sinh viên của mình tham gia khóa học này.)
2. Cấu trúc “that –clause” theo sau tính từ (hoặc V3)
Các tính từ thường dùng:
advised essential obligatory required best imperative necessary suggested |
proposed urgent desirable mandatory recommended vital crucial important |
It+ be + adj that + S + V nguyên thể
Ex:
It is necessary that he water these trees every day. (Việc anh ấy tưới những cây này hằng ngày rất cần thiết.)
It was urgent that we leave at once. (Điều khẩn cấp là chúng tôi rời đi ngay lập tức.)
3. Chú ý
- Trong mệnh đề sau “that”, ta giữa nguyên động từ nguyên thể với cả chủ ngữ số ít và số nhiều.
Ex: I suggest that he check the homework carefully. (Tôi gợi ý anh ấy kiểm tra bài tập về nhà thật cẩn thận.)
They demanded that she return home before 10 p.m. (Họ yêu cầu cô trở về nhà trước 10 giờ.)
- Với thể phủ định của mệnh đề sau “that”, ta thêm “not” trước động từ nguyên thể.
S+ be + adj +that + S + NOT + V nguyên thể
S+ V (advise, require, demand…) that + S +NOT+ V nguyên thể
Ex: The doctor advised that Tom not skipping meals.(Bác sĩ khuyên Tom không nên bỏ bữa.)
The teacher requires that the students not cheat during the test. (Giáo viên yêu cầu học sinh không gian lận trong bài kiểm tra.)
- Với thể bị động của mệnh đề sau “that”, ta chia động từ ở dạng “be + V3/ P.P”
It+ be + adj +that + S + be + V3/ P.P
S+ V (advise, require, demand…) that + S + be + V3/ P.P
Ex: I demand that I be allowed to be free now. (Tôi yêu cầu tôi được phép tự do ngay bây giờ.)
The little boy insisted that the toy be bought immediately. (Cậu bé khăng khăng đòi mua đồ chơi ngay lập tức.)
B. Bài tập
Task 1. Viết lại câu sử dụng cấu trúc giả định.
1. She asked him to help his brother with the Math homework.
⮚ She requested _______________________________________________________
2. Sarah wanted the mechanic to fix her car today.
⮚ Sarah asked _________________________________________________________
3. The teacher told the children to be quiet.
⮚ The teacher insisted ___________________________________________________
4. My manager said it would be a good idea for me to accept this new position.
⮚ My manager advised __________________________________________________
5. “He should address his problem himself,” I said.
⮚ I suggested __________________________________________________________
6. She urged her husband to apply for the post in the government.
⮚ She urged ___________________________________________________________
7. An accountant has to master computer science.
⮚ It is necessary ________________________________________________________
8. It is absolutely essential for all those involved in education to be computer-literate.
⮚ It is absolutely essential ________________________________________________
9. All cases of Covid-19 must be reported to the authorities.
⮚ It is obligatory ________________________________________________________
10. It is imperative to continue the treatment for at least two months.
⮚ It is imperative ________________________________________________________
Đáp án:
1. She requested that he help his brother with the Math homework.
2. Sarah asked that the mechanic fix her car today.
3. The teacher insisted that the children be quiet.
4. My manager advised that I accept this new position
5. I suggested that he address his problem himself.
6. She urged that her husband apply for the post in the government.
7. It is necessary that an accountant master computer science.
8. It is absolutely essential that all those involved in education be computer-literate.
9. It is obligatory that all cases of Covid-19 be reported to the authorities.
10. It is imperative that we continue the treatment for at least two months.
Task 2. Dịch các câu sang tiếng Anh dùng cấu trúc câu giả định.
1. Thẩm phán yêu cầu họ tắt hết điện thoại khi phiên điều trần đang diễn ra.
⮚ __________________________________________________________
2. Chỉ huy trưởng ra lệnh cho lính của ông tất cả rút lui.
⮚ __________________________________________________________
3. Cô mong anh để cô yên.
⮚ __________________________________________________________
4. Chúng tôi đặc biệt khuyến nghị nên kiểm tra máy móc hàng năm.
⮚ __________________________________________________________
5. Tốt nhất là bạn nên đi ngay bây giờ.
⮚ __________________________________________________________
6. Người ta đề xuất bầu tổng thống với nhiệm kỳ hai năm.
⮚ __________________________________________________________
7. Việc thay đổi luật là cấp thiết.
⮚ __________________________________________________________
Đáp án:
1. The judge demanded that they turn off their phones during the hearing.
2. The captain commanded that all of his soldiers retreat.
3. She desired that he leave her alone.
4. We strongly recommend that the machines be checked every year.
5. It’s best that you go now.
6. It is proposed that the president be elected for a period of two years.
7. It is urgent that the law be changed.
Xem thêm các bài học Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)