Ngữ pháp, bài tập Câu điều kiện loại 1 (có đáp án)

Tài liệu Ngữ pháp, bài tập Câu điều kiện loại 1 lớp 9 hay, có đáp án trình bày khái quát lại ngữ pháp, cấu trúc, cách dùng cũng như bài tập có đáp án chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện ngữ pháp và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 9.

Ngữ pháp, bài tập Câu điều kiện loại 1 (có đáp án)

I. Lý thuyết

- Trong câu điều kiện loại 1, chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn ở mệnh đề Ifwill + V ở mệnh đề chính.

- Cấu trúc cơ bản: If S + V(hiện tại đơn), S + will + V-infi

- Thay vì will, chúng ta có thể sử dụng những động từ khuyết thiếu khác như: can, must, may, might hoặc should ở mệnh đề chính để chỉ khả năng, lời khuyên, sự có thể xảy ra, sự cần thiết.

- Cấu trúc biến thể: If S + V(hiện tại đơn), S + can/ may/ might/ must/ should + V-infi

Ví dụ:

1. If you cut your finger, it willbleed.

(Nếu bạn cắt vào ngón tay, bạn sẽ chảy máu.)

2. If you finish your dinner, you canwatch TV.

(Nếu ăn xong, con có thể xem tivi.)

=> permission – sự cho phép

3. She can learn to become a good cook if she tries hard.

(Cô ấy có thể học để trở thành một đầu bếp giỏi nếu cô ấy cố gắng.)

=> ability – khả năng

4. If he likes eating spicy food, he may/might add chilli.

(Nếu anh ta thích ăn đồ cay, anh ta có lẽ sẽ thêm ớt vào.)

=> possibility – khả năng

5. If you don't want to get burnt, you must follow these safety instructions. 

(Nếu bạn không muốn bị bỏng, bạn phải tuân thủ theo hướng dẫn an toàn.)

=> necessity – cần thiết

6. If you feel unwell, you shouldn't eatfast food.

(Nếu cảm thấy không khỏe, không nên ăn đồ ăn nhanh)

=> advice – lời khuyên

Biến thể của mệnh đề điều kiện

Ngoài hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành cũng có thể được sử dụng trong mệnh đề điều kiện của câu điều kiện loại 1 để diễn tả hành động đang diễn ra hoặc khi thời gian xảy ra hành động không được xác định rõ ràng. Ví dụ:

- If he is studying, he will lock the door in his room. (Nếu anh ấy đang học, anh ấy sẽ khóa cửa phòng.)

- If she has finished her work, she will join us for dinner. (Nếu cô ấy đã hoàn thành công việc thì sẽ tham gia bữa tối cùng chúng ta.)

Trong mệnh đề điều kiện còn có thể sử dụng ‘should’. Cấu trúc này ngụ ý rằng tình huống có thể xảy ra nhưng khả năng không cao lắm. Ví dụ:

- If he should arrive late, we will start without him. (Nếu anh ấy đến muộn, chúng tôi sẽ bắt đầu mà không có anh ấy.)

‘will’ có thể được sử dụng để diễn tả sự sẵn lòng và ‘won’t’ để biểu thị sự từ chối. Ví dụ:

- If you will help me with this task, I’ll be grateful. (Nếu bạn giúp tôi với công việc này, tôi sẽ rất biết ơn.)

- If she won’t listen to my advice, there’s nothing more I can do. (Nếu cô ấy không nghe lời khuyên của tôi thì tôi không thể làm được gì hơn.)

‘will’ trong mệnh đề điều kiện được dùng để đưa ra một yêu cầu. Ví dụ:

- If you’ll just wait a second, we will be back with the documents you require. (Bạn hãy đợi một chút, chúng tôi sẽ quay lại với các tài liệu bạn yêu cầu.)

Đảo ngữ câu điều kiện loại 1

Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1 thông thường với ‘should’ được đảo lên đầu câu ở mệnh đề điều kiện. Should + S + V-inf

Đảo ngữ của câu điều kiện loại 1 làm câu trở nên trang trọng hơn hoặc để nhấn mạnh vào điều kiện. Cấu trúc này thường được dùng trong văn viết, diễn thuyết, hoặc khi diễn đạt quan điểm mạnh mẽ hoặc ý kiến cá nhân. Ví dụ:

- Should you need any assistance, don’t hesitate to ask. (Nếu bạn cần bất kỳ sự trợ giúp nào, đừng ngần ngại hỏi.)

Bổ sung ngữ pháp

Unless, As long as, Provided/providing: các từ có nghĩa tương đương "if", sử dụng trong câu điều kiện loại 1 để đưa ra một giả định và sự việc kèm theo giả định đó.

1. Unless

Unless = except if (= trừ phi, trừ khi).

Cấu trúc Unless + mệnh đề bổ nghĩa, mệnh đề chính hoặc Mệnh đề chính + unless + mệnh đề bổ nghĩa.

Lưu ý: Khi mệnh đề chính đứng sau mệnh đề bổ nghĩa với Unless, cần có dấu phảy (,) ở giữa 2 mệnh đề.

Ví dụ:

• The club is for members only. (Câu lạc bộ chỉ dành cho các thành viên của nó) = You can't go in unless you are a member. (Bạn không thể vào trừ khi bạn là một thành viên)

• I'll see you tomorrow unless I have to work late. (= except if I have to work late) > Tôi sẽ gặp bạn vào ngày mai trừ trường hợp tôi phải làm việc muộn.

• Don't tell Sue what I said unless she asks you. (= except if she asks you) > Đừng kể với Sue những gì tôi nói trừ phi cô ấy hỏi bạn.

Ta thường dùng unless trong những lời có tính chất cảnh cáo.

Ví dụ:

• We'll be late unless we hurry. (= except if we hurry) > Chúng ta sẽ trễ mất nếu chúng ta không khẩn trương.

• Unless you work much harder, you won't pass the exam. > Nếu bạn không học chăm chỉ hơn, bạn sẽ không thi đậu đâu.

• I was told I wouldn't pass the exam unless I worked harder. > Tôi đã được nhắc nhở rằng sẽ không thi đậu nếu không học chăm chỉ hơn.

2. As long as

As long as hoặc So long as nghĩa là "miễn là, chỉ cần". Trong đó, So long as mang tính trang trọng hơn.

Cấu trúc As long as/So long as + mệnh đề bổ nghĩa, mệnh đề chính hoặc Mệnh đề chính + as long as/so long as + mệnh đề bổ nghĩa.

Lưu ý: Khi mệnh đề chính đứng sau mệnh đề bổ nghĩa với As long as/So long as, cần có dấu phảy (,) ở giữa 2 mệnh đề.

Ví dụ:

• As long as it is free, I will go. ( Miễn là nó miễn phí, tôi sẽ đi)

• You are allowed to go as long as you let us know when you arrive. ( Bạn được phép đi miễn là bạn cho chúng tôi biên khi nào bạn sẽ đi)

• You can borrow the car so long as you don’t drive too fast.

( Bạn có thể mượn chiếc xe này miễn là bạn không đi quá nhanh)

3. Provided that/ Providing that

Provided that có nghĩa tương tự "if" = nếu.

Cấu trúc: Provided that + mệnh đề bổ nghĩa, mệnh đề chính hoặc Mệnh đề chính + provided that + mệnh đề bổ nghĩa.

Lưu ý: Khi mệnh đề chính đứng sau mệnh đề bổ nghĩa với Provided that, cần có dấu phảy (,) ở giữa 2 mệnh đề.

Ví dụ:

• We'll be there at about 7.30, provided that there's a suitable train.

• Provided that there are enough seats, anyone can come on the trip.

• Provided that the boat leaves on time, we should reach France by morning.

Ngoài ra, có thể thay Provided that bằng Provided; Providing, Providing that.

Providing (that) phổ biến hơn khi nói; provided (that) phổ biến hơn khi viết.

Ví dụ:

• You can get a senior citizen’s reduction providing you’ve got a railcard.

• They may do whatever they like provided it is within the law.

II. Bài tập

Task 1. Chọn và điền dạng đúng của các động từ cho sẵn.

    be       call       find      forget       get        leave        see    take    want     work

1. If she __________ at five o’clock, she’ll be there by half past seven.

2. We __________ you if we have any problems.

3. It might not be a good idea to go out tonight if you __________ an important test in the morning.

4. If you __________ ill all day, you shouldn’t come to the club tonight.

5. If you should __________ my wallet, call me on my mobile immediately!

6. Let’s get a different DVD if you __________ that one already.

7. If Sean __________ so hard lately, he’ll welcome the chance to have a few days off.

8. If you’re going into town, __________ a video for tonight while you’re there!

9. If you see Carol tonight, (not) __________ to say hello from me!

10. Don’t feel you have to come if you (not) __________ to.

Đáp án:

1. leaves

2. will call

3. have/ are having

4. have been

5. find

6. have seen

7. has been working

8. get

9. don’t forget

10. don’t want

 

 

Task 2. Nối để tạo thành câu phù hợp.

1. If you have a birthday party,

2. If you’re working till half past six,

3. If you have revised properly,

4. Should the situation worsen,

5. If we continue to pollute our planet,

6. If we change the way we live now,

7. Should the drought not stop,

8. If you’ll follow me,

9. If you like zoos,

10. If you should bump into Alex at the concert,

_______

_______

_______

_______

 

_______

_______

_______

_______

_______

 

_______

A. future generations will suffer.

B. I’ll show you into the park manager’s office.

C. many people will be forced to leave their villages.

D. the one in Singapore is fantastic.

E. we might prevent disaster.

F. you’ll be able to get a lift home.

G. the United Nations is prepared to send in a peacekeeping force.

H. you won’t have any problems with the test next week.

I. we’ll have dinner at about eight.

J. you’ll get loads of cool presents!

Đáp án:

1. J

2. I

3. H

4. G

5. A

6. E

7. C

8. B

9. D

10. F

Task 3. Viết lại câu với cấu trúc câu điều kiện loại 1.

1. The team will win the match. They practice hard.

⮚ _________________________________________________

2. John won’t go to the party. He finishes his work.

⮚ _________________________________________________

3. I will buy a new phone. I save enough money.

⮚ _________________________________________________

4. The children will be happy. They receive presents.

⮚ _________________________________________________

5. The students won’t pass the exam. They don’t study regularly.

⮚ _________________________________________________

Đáp án:

1. If the team practices hard, they will win the match.

2. If John finishes his work, he won’t go to the party.

3. If I save enough money, I will buy a new phone.

4. If the children receive presents, they will be happy.

5. If the students don’t study regularly, they won’t pass the exam.

Task 4. Viết lại câu với cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1.

1. If they arrive on time, they will catch the train.

⮚ _________________________________________________

2. If she studies hard, she will pass the exam.

⮚ _________________________________________________

3. If we don’t hurry, we will miss the bus.

⮚ _________________________________________________

4. If he finishes his work, he will go to the party.

⮚ _________________________________________________

5. If it rains this afternoon, we will stay indoors.

⮚ _________________________________________________

Đáp án:

1. Should they arrive on time, they will catch the train.

2. Should she study hard, she will pass the exam.

3. Should we not hurry, we will miss the bus.

4. Should he finish his work, he will go to the party.

5. Should it rain this afternoon, we will stay indoors.

Task 5. Sắp xếp thành câu hoàn chỉnh.

1. If / see / give / this / you / Dean, / him / note.

⮚ _________________________________________________

2. glares / me / I / near / desk. / Alexis / at / if / go / her

⮚ _________________________________________________

3. Italian. / is / weakness, / has / If / her / it / any / Lorelai

⮚ _________________________________________________

4. you’re / tell / moments, / for / will / If / here. / the manager / I’ll / a few / sit down / you

⮚ ____________________________________________________________

5. your name, / would / leave / as soon as / we’ll / care / to / you / If / you / contact / possible

⮚ ____________________________________________________________

6. I / could / begin / a suggestion, / earlier / If / we / may / perhaps / make / a little / next week.

⮚ ____________________________________________________________

7. we / hope / what / If / he / meet again / I did / I / ever / remembers / for him.

⮚ ____________________________________________________________

Đáp án:

1. If you see Dean, give him this note.

2. Alexis glares at me if I go near her desk.

3. If Lorelei has any weakness, it is her Italian.

4. If you will sit down for a few moments, I’ll tell the manager you’re here.

5. If you would care to leave your name, we’ll contact you as soon as possible.

6. If I may make a suggestion, perhaps we could begin a little earlier next week.

7. If we ever meet again I hope he remembers what I did for him.

Bài tập bổ sung

Exercise 1. Choose the correct answers A, B, C, or D for the following sentences.

1. We can win the championship, ________ we avoid bad injuries.

A. providing

B. unless

2. I will leave now, ________ there is anything left to do now.

A. unless

B. as long as

3. We can hold the party in the garden ________ it doesn’t rain.

A. provided

B. unless

4. The public will be admitted to the galleries, ________ they make a donation.

A. unless

B. providing

5. You can keep the puppy ________ you promise to take care of it.

Select 2 correct answers

A. as long as

B. provided that

C. unless

6. You can take my car ________ you drive carefully.

A. as long as

B. provided that

C. either could be used here

7. I can’t help you ________ you tell me what is wrong.

A. unless

B. providing

8. You won’t pass the exam ________ you try a bit harder.

A. unless

B. provided that

9. He wouldn’t eat anything ________ he cooked it himself.

A. providing

B. unless

10. You can take this seat, ________ no one has reserved it.

A. provided that

B. providing

C. as long as

D. All are correct

11. My parents don’t care who I marry ________ I am happy.

A. as long as

B. unless

12. You can go out now ________ you finish your homework first.

A. providing

B. provided that

C. as long as

D. All are correct

Đáp án:

1. A

2. A

3. A

4. B

5. A / B

6. A

7. A

8. A

9. B

10. D

11. A

12. D

Exercise 2. Choose the correct word or phrase.

1. Shouldn’t you / Should you not receive any confirmation email, you can ring this number to report the problem.

2. As far / long as you try hard, you will get rewarding results .

3. I will come to the meeting on your behalf on / in condition that you look after my son.

4. In / At case the storm worsens, you should prepare more food for your family.

5. I will borrow her hair dryer if she could / should bring one.

Đáp án:

1. Should you not                        

2. long

3. on

4. In

5. should

Exercise 3. Complete the sentence with the correct form of the verb in brackets.

1. If the restaurant (be) ______ open tonight, we (have) ______ our dinner there.

2. You can't leave work early unless you (finish) ______ all your papers.

3. Provided I (have) ______ time after school, I (go) ______ to the playground.

4. You can ring my number if there happens to (be) ______ anyone asking for me.

Đáp án:

1. is / will be

2. finish

3. have / will be

4. be

Exercise 4. Write one word in each gap.

1. As _______ as we stop littering, the environment will be less polluted.

2. You can hang out with your friends tonight on _______ that you finish your homework.

3. You should pay attention when driving, _______ you might cause an accident.

4. I will give you a lift to work tomorrow _______ that you help me with my task.

5. We will hire a tent _______ they prepare one for us.

Đáp án:

1. long

2. condition

3. otherwise

4. provided / providing

5. unless

Xem thêm các bài học Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 đầy đủ, chi tiết khác:

300 BÀI GIẢNG GIÚP CON LUYỆN THI LỚP 10 CHỈ 399K

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 9 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên