35 đề thi Toán vào lớp 6 năm 2024 tải nhiều

Tài liệu tổng hợp 35 Đề thi vào lớp 6 môn Toán năm 2024 có đáp án từ các trường THCS trên cả nước giúp học sinh củng cố lại kiến thức, nắm vững được cấu trúc đề thi từ đó đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán vào lớp 6.

35 đề thi Toán vào lớp 6 năm 2024 tải nhiều

Xem thử Bộ đề ôn thi Toán vào 6 Xem thử Chinh phục đề thi Toán vào 6

Chỉ từ 150k mua trọn bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Sở Giáo dục & Đào tạo ……………

Kì thi tuyển sinh vào lớp 6

Năm học ………………

Bài thi môn: Toán

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(ĐỀ ÔN THI SỐ 1)

Bài 1:

   Tổng của bốn số tự nhiên là số lớn nhất có 7 chữ số. Nếu xoá đi chữ số hàng đơn vị của số thứ nhất thì được số thứ hai. Số thứ 3 bằng hiệu của số thứ nhất và số thứ hai. Số bé nhất là tích của số bé nhất có ba chữ số và số lớn nhất có 4 chữ số.Tìm số thứ tư

Bài 2:

   Bạn An có 170 viên bi gồm 2 loại: bi màu xanh và bi màu đỏ. Bạn An nhận thấy rằng 1/9 số bi màu xanh bằng 1/8 số bi đỏ. Hỏi bạn An có bao nhiêu viên bi mỗi loại?

Bài 3:

   Cho một số tự nhiên có ba chữ số. Người ta viết thêm số 90 vào bên trái số đó được số mới có 5 chữ số. Lấy số mới này chia cho số đã cho thì được thương là 721 không dư. Tìm số tự nhiên só ba chữ số đã cho.

Bài 4:

   Một thửa ruộng hình thang có diện tích là 1155cm2 và có đáy bé kém đáy lớn 33m. Người ta kéo dài đáy bé thêm 20 m và kéo dài đáy lớn thêm 5m về cùng một phía để được hình thang mới. Diện tích hình thang mối này bằng diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng là 30m và chiều dài là 51m. Hãy tính đáy bé, đáy lớn của thửa ruộng ban đầu.

HƯỚNG DẪN CHÂM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG

Bài 1: (2điểm)

   Số bé nhất có 3 chữ số là 100, số lớn nhất có 4 chữ số là 9999. Vậy số thứ nhất là :

100 x 9999 = 999 900.

Vì xoá chữ số hàng đơn vị của số thú nhất ta được số thứ hai nên số thứ hai là 99 990.

Từ trên suy ra số thứ ba là:    999 900 - 99 990 = 899 910

Số lớn nhất có 7 chữ số là 9 999 999.

Số thứ tư là : 9 999 999 - 999 900 - 99 990 - 899 910 = 8 000 199

Đáp số: 8 000 199

Bài 2: (2điểm)                                                    

Vì  số bi đỏ bằng  số bi xanh nên nếu ta coi số bi xanh là 9 phần thi số bi đỏ là 8 phần như thế và tổng số bi là 170 viên bi. 

Tổng số phần bằng nhau là :

9 + 8 = 17 ( phần )

1 phần ứng với số viên bi là:

170 : 17 = 10 ( viên )

Số bi xanh là:

10 x 9 = 90 ( viên )

Số bi đỏ là :

10 x 8 = 80 ( viên )

                                                  Đáp số: 90 viên bi xanh

                                                           : 80 viên bi đỏ

Bài 3: (3 điểm)

Gọi số cần tìm là abc ( a > 0 ; a, b, c < 10 ). Số mới là 90abc. Theo bài ra ta có:

90abc : abc = 721

( 90 000 + abc ) : abc = 721

90 000 : abc + abc : abc = 721

90 000 : abc = 721 - 1

90 000 : abc = 720

abc = 90 000 : 720

abc = 125

Vậy số cần tìm là 125

                                                  Đáp số: 125.

Bài 4: (3 điểm)

35 đề thi Toán vào lớp 6 năm 2024 tải nhiều

 Hình thang AEGD có diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 30m và chiều dài 51m. Do đó diện tích hình thang AEGD là:       51 x 30 = 1530 ( m2 )

Diện tích phần tăng thểm BEGC là: 1530 - 1155 = 375 ( m2 )

Chiều cao BH của hình thang BEGC là:

375 x 2 : ( 20 + 5 ) = 30 ( m )

Chiều cao BH cũng là chiều cao của hình thang ABCD. Do đó tổng 2 đáy AB và CD là:                  1552 x 2 : 30 = 77 ( m )

Đáy bé là: ( 77 - 33 ) : 2 = 22 ( m )

Đáy lớn là : 77 - 22 = 55 ( m )

                                                Đáp số: Đáy bé: 22 m

                                                             Đáy lớn: 55 m

Sở Giáo dục & Đào tạo ……………

Kì thi tuyển sinh vào lớp 6

Năm học ………………

Bài thi môn: Toán

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(ĐỀ ÔN THI SỐ 2)

Bài 1: (2điểm)

   Tổng của bốn số tự nhiên là số lớn nhất có 7 chữ số. Nếu xoá đi chữ số hàng đơn vị của số thứ nhất thì được số thứ hai. Số thứ 3 bằng hiệu của số thứ nhất và số thứ hai. Số bé nhất là tích của số bé nhất có ba chữ số và số lớn nhất có 4 chữ số.Tìm số thứ tư

Bài 2: (2điểm)

   Bạn An có 170 viên bi gồm 2 loại: bi màu xanh và bi màu đỏ. Bạn An nhận thấy rằng 1/9 số bi màu xanh bằng 1/8 số bi đỏ. Hỏi bạn An có bao nhiêu viên bi mỗi loại?

Bài 3: (2điểm)

   Cho một số tự nhiên có ba chữ số. Người ta viết thêm số 90 vào bên trái số đó được số mới có 5 chữ số. Lấy số mới này chia cho số đã cho thì được thương là 721 không dư. Tìm số tự nhiên só ba chữ số đã cho.

Bài 4: (2điểm)

   Một thửa ruộng hình thang có diện tích là 1155cm2 và có đáy bé kém đáy lớn 33m. Người ta kéo dài đáy bé thêm 20 m và kéo dài đáy lớn thêm 5m về cùng một phía để được hình thang mới. Diện tích hình thang mối này bằng diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng là 30m và chiều dài là 51m. Hãy tính đáy bé, đáy lớn của thửa ruộng ban đầu.

HƯỚNG DẪN CHÂM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG

Bài 1: (2điểm)

   Số bé nhất có 3 chữ số là 100, số lớn nhất có 4 chữ số là 9999. Vậy số thứ nhất là :

100 x 9999 = 999 900.

Vì xoá chữ số hàng đơn vị của số thú nhất ta được số thứ hai nên số thứ hai là 99 990.

Từ trên suy ra số thứ ba là:    999 900 - 99 990 = 899 910

Số lớn nhất có 7 chữ số là 9 999 999.

Số thứ tư là : 9 999 999 - 999 900 - 99 990 - 899 910 = 8 000 199

Đáp số: 8 000 199

Bài 2:  (2điểm)                                                   

Vỡ số bi đỏ bằng số bi xanh nên nếu ta coi số bi xanh là 9 phần thi số bi đỏ là 8 phần như thế và tổng số bi là 170 viên bi. 

Tổng số phần bằng nhau là :

9 + 8 = 17 ( phần )

1 phần ứng với số viên bi là:

170 : 17 = 10 ( viên )

Số bi xanh là:

10 x 9 = 90 ( viên )

Số bi đỏ là :

10 x 8 = 80 ( viên )

                                                  Đáp số: 90 viên bi xanh

                                                           : 80 viên bi đỏ

Bài 3: (2điểm)

Gọi số cần tìm là abc ( a > 0 ; a, b, c < 10 ). Số mới là 90abc. Theo bài ra ta có:

90abc : abc = 721

( 90 000 + abc ) : abc = 721

90 000 : abc + abc : abc = 721

90 000 : abc = 721 - 1

90 000 : abc = 720

abc = 90 000 : 720

abc = 125

Vậy số cần tìm là 125

Đáp số: 125.

Bài 4: (2điểm)

35 đề thi Toán vào lớp 6 năm 2024 tải nhiều

  Hình thang AEGD có diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 30m và chiều dài 51m. Do đó diện tích hình thang AEGD là:       

51 x 30 = 1530 ( m2 )

Diện tích phần tăng thểm BEGC là: 

1530 - 1155 = 375 ( m2 )

Chiều cao BH của hình thang BEGC là:

375 x 2 : ( 20 + 5 ) = 30 ( m )

Chiều cao BH cũng là chiều cao của hình thang ABCD. Do đó tổng 2 đáy AB và CD là:                  

1552 x 2 : 30 = 77 ( m )

Đáy bé là: ( 77 - 33 ) : 2 = 22 ( m )

Đáy lớn là : 77 - 22 = 55 ( m )

                                                                                          Đáp số: Đáy bé: 22 m

                                                                                                       Đáy lớn: 55 m

Xem thử Bộ đề ôn thi Toán vào 6 Xem thử Chinh phục đề thi Toán vào 6

Xem thêm các Đề thi vào lớp 6 môn Toán chọn lọc, hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên