Dạng toán tính ngược từ cuối lớp 4 (có lời giải)
Bài viết Chuyên đề Dạng toán tính ngược từ cuối lớp 4 đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập đa dạng có lời giải từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & Phụ huynh có thêm tài liệu dạy môn Toán lớp 4.
Dạng toán tính ngược từ cuối lớp 4 (có lời giải)
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Chuyên đề Toán lớp 4 nâng cao (Lý thuyết + Bài tập có lời giải) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
A - LÝ THUYẾT
Bài toán:
Tìm một số biết rằng lấy số đó chia cho 7 rồi cộng với 20 thì được kết quả là 90.
Giải
Số đó khi chưa cộng với 20 thì được: 90 – 20 = 70
Số đó khi chưa chia cho 7 thì được: 70 x 7 = 490
Đáp số: 490
Phương pháp giải:
Dạng toán máy giải ngược từ cuối lên (Lấy kết quả tính ngược lên từng phép tính = cách đảo ngược dấu: phép cộng đổi thành phép trừ, phép trừ đổi thành phép cộng, phép chia đổi thành phép nhân; phép nhân đổi thành phép chia)
B - BÀI TẬP
1. Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu lấy số đó trở đi 7822 rồi chia cho 8 thì được kết quả là 63876.
Trả lời: ………
2. Tìm một số tự nhiên, biết rằng của số đó là 107305.
Trả lời: ……….
3. Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó chia cho 318 thì được thương là 78.
Trả lời: ………
4. Hải có một số nhãn vở. Hải cho Huy số nhãn vở, cho Hà 12 nhãn vở thì Hải còn lại 15 nhãn vở. Hỏi lúc đầu Hải có bao nhiêu nhãn vở?
Trả lời: ......... nhãn với
5. Tổng của hai số bằng 1884. Tìm hai số đó biết rằng nếu gấp 5 lần số thứ nhất rồi cộng với số thứ hai thì được kết quả bằng 6652.
Trả lời: ……..
6. Tổng của hai số bằng 3884. Tìm hai số đó biết rằng nếu gấp 4 lần số hạng thứ nhất rồi cộng với số hạng thứ hai thì được kết quả bằng 9731.
Trả lời: ……….
7. Hai kho chứa 260 tấn thóc. Biết nếu chuyển từ kho thứ nhất sang kho thứ hai 24 tấn thì số thóc ở 2 kho bằng nhau. Kho thứ nhất chứa : ..... tấn; kho thứ hai chứa : ..... tấn.
8. Hai kho chứa 250 tấn thóc. Biết nếu chuyển từ kho A sang kho B 18 tấn thì số thóc ở 2 kho bằng nhau. Kho A chứa ......... tấn, kho B chứa : …….... tấn.
9. Bác Lan nhập về một số gạo và chia đều vào các các thùng. Biết mỗi thùng đựng được 45kg gạo. Tính số gạo bác Lan mua về biết rằng bác đổ đầy vào 12 thùng và còn thừa ra 35 kg.
Trả lời: …… .kg
10. Tính số học sinh lớp 4A biết một nửa số học sinh của lớp đi đá bóng, một nửa số bạn còn lại đi chơi cờ vua. Cuối cùng còn lại 8 bạn đang đọc truyện trong lớp.
Trả lời: ............ bạn
11. Thảo được mẹ cho một số tiền. Thảo ăn sáng hết số tiền đó, nửa số tiền còn lại Thảo dùng để mua giấy màu. Cuối cùng Thảo còn lại 2 nghìn đồng. Tính số tiền mẹ cho Thảo.
Trả lời: .......... nghìn đồng
12. Bạn Bình được mẹ cho một số tiền. Bình ăn sáng hết một nửa số tiền đó, một nửa của số tiền còn lại Bình mua vở. Cuối cùng Bình còn 3 nghìn đồng. Tính số tiền mẹ cho Bình.
Trả lời: ………….. nghìn đồng
13. Một số tự nhiên nhân với 67 thì được tích là 21708. Tìm số tự nhiên đó.
Trả lời: Số đó là: …………
14. Một số tự nhiên nhân với số lớn nhất có 2 chữ số thì được tích là 21087. Tìm số tự nhiên đó.
Trả lời: Số đó là: ………..
15. Tuấn và Tú có tất cả 152 viên bi. Biết nếu Tuấn cho Tú 12 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi Tuấn có bao nhiêu viên bi?
Trả lời: .......... viên bi
16. Huy và Thành có tất cả 56 viên bi. Nếu Huy cho Thành 6 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau. Vậy Huy có ……….. viên bi.
17. Một cửa hàng lần thứ nhất bán được số thóc trong kho, lần thứ hai bán được số thóc còn lại sau khi bán lần đầu, lần thứ ba bán được số thóc còn lại sau khi bán lần thứ hai. Sau ba lần bán, trong kho còn lại 600kg thóc. Hỏi lúc đầu trong kho có bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Trả lời: …………..kg
18. Một người bán 1 can dầu; lần thứ nhất bán can; lần thứ hai bán số dầu còn lại. Cuối cùng còn lại 6lít trong can. Lúc đầu can chứa số lít là : ………..lít.
19. Một người bán 1 bao gạo; lần thứ nhất bán 3kg; lần thứ hai bán số còn lại thì còn lại 18kg. Lúc đầu bao gạo nặng .... kg.
20. Một kho nhập về 2 đợt được 168 tấn. Nếu đợt thứ nhất bớt đi 34 tấn và đợt thứ hai nhập thêm 34 tấn thì số tấn nhập 2 đợt bằng nhau.
Đợt thứ I : ..... tấn; đợt thứ hai : ..... tấn.
21. Tìm độ dài một cuộn dây, biết nếu lấy cuộn dây bớt đi rồi gấp 3 lần được
18 m. Độ dài sợi dây đó là : .......m
22. Tìm một số biết rằng nếu cộng số đó với 1359 thì được tổng là 4372.
Trả lời: Số đó là: ………….
23. Tìm một số biết rằng nếu trừ số đó cho 3168 thì được 4527.
Trả lời: Số đó là: ………….
24. Tìm một số biết rằng nếu nhân số đó với 45 thì được 27045.
Trả lời: Số đó là: ………….
25. Tìm một số biết rằng nếu chia số đó cho 57 thì được 426.
Trả lời: Số đó là: ………….
26. Tìm một số biết lấy số đó cộng với 6 rồi chia cho 5, lấy thương tìm được trừ đi 2 được bao nhiêu nhân với 8 thì kết quả cuối cùng là 32.
Trả lời: Số đó là: ………….
27. Một quầy vải bán lần thứ nhất 2m, lần thứ nhất bán số mét vải còn lại và m, lần thứ ba bán số mét vải còn lại sau 2 lần bán và m, lần thứ tư bán số mét vải còn lại sau 3 lần bán và m, như vậy là vừa hết. Hỏi quầy đã bán tất cả bao nhiêu mét vải?
Trả lời: …………....m
28. Tìm một số biết lấy số đó gấp lên 2 lần rồi cộng với 10, được bao nhiêu chia cho 4 thì kết quả bằng 20.
Trả lời: Số đó là: ………….
HƯỚNG DẪN – GỢI Ý – ĐÁP ÁN
1. Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu lấy số đó trở đi 7822 rồi chia cho 8 thì được kết quả là 63876.
Bài giải
Số khi chưa chia cho 8 được kết quả là:
63876 x 8 = 511008
Số tự nhiên đó là: 511008 + 7822 = 518830
Đáp số: 518830
2. Tìm một số tự nhiên, biết rằng của số đó là 107305.
Hướng dẫn
Số đó là: 107305 x 7 = 751135
3. Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó chia cho 318 thì được thương là 78.
Hướng dẫn
Số đó là: 78 x 318 = 24804
4. Hải có một số nhãn vở. Hải cho Huy số nhãn vở, cho Hà 12 nhãn vở thì Hải còn lại 15 nhãn vở. Hỏi lúc đầu Hải có bao nhiêu nhãn vở?
Bài giải
Trước khi cho Hà Hải có số nhãn vở là:
15 + 12 = 27 (cái)
Lúc đầu Hải có số nhãn vở là:
27 : (1 – ) = 36 (cái)
Đáp số: 36 cái nhãn vở
5. Tổng của hai số bằng 1884. Tìm hai số đó biết rằng nếu gấp 5 lần số thứ nhất rồi cộng với số thứ hai thì được kết quả bằng 6652.
Bài giải
4 lần số thứ nhất có kết quả là: 6652 – 1884 = 4768
Số thứ nhất là: 4768 : 4 = 1192
Số thứ hai là: 1884 – 1192 = 692
Đáp số: 1192; 692
6. Tổng của hai số bằng 3884. Tìm hai số đó biết rằng nếu gấp 4 lần số hạng thứ nhất
rồi cộng với số hạng thứ hai thì được kết quả bằng 9731.
Bài giải
Số thứ nhất là : (9731 – 3884) : 3 = 1949
Số thứ hai là: 3884 – 1949 = 1935
Đáp số: 1949, 1935
7. Hai kho chứa 260 tấn thóc. Biết nếu chuyển từ kho thứ nhất sang kho thứ hai 24 tấn thì số thóc ở 2 kho bằng nhau. Kho thứ nhất chứa : ..... tấn; kho thứ hai chứa : ..... tấn.
Bài giải
Nếu chuyển kho thứ nhất sang kho thứ hai 24 tấn thóc thì mỗi kho có số thóc là:
260 : 2 = 130 (tấn)
Kho thứ nhất chứa số thóc là: 130 + 24 = 154 (tấn)
Kho thứ hai chứa số tấn thóc là: 130 – 24 = 106 (tấn)
Đáp số: 154 tấn; 106 tấn
8. Hai kho chứa 250 tấn thóc. Biết nếu chuyển từ kho A sang kho B 18 tấn thì số thóc ở 2 kho bằng nhau. Kho A chứa ......... tấn, kho B chứa : …….... tấn.
Bài giải
Nếu chuyển kho thứ nhất sang kho thứ hai 18 tấn thóc thì mỗi kho có số thóc là
250 : 2 = 125 (tấn)
Kho thứ nhất chứa số thóc là: 125 + 18 = 143 (tấn)
Kho thứ hai chứa số tấn thóc là: 125 – 18 = 107 (tấn)
Đáp số: 143 tấn, 107 tấn
9. Bác Lan nhập về một số gạo và chia đều vào các các thùng. Biết mỗi thùng đựng được 45kg gạo. Tính số gạo bác Lan mua về biết rằng bác đổ đầy vào 12 thùng và còn thừa ra 35 kg.
Bài giải
Số gạo bác Lan nhập về là: 12 x 45 + 35 = 575 (kg)
Đáp số: 575kg
10. Tính số học sinh lớp 4A biết một nửa số học sinh của lớp đi đá bóng, một nửa số bạn còn lại đi chơi cờ vua. Cuối cùng còn lại 8 bạn đang đọc truyện trong lớp.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Một nửa số học sinh của lớp là: 8 x 2 = 16 (bạn)
Số học sinh lớp 4A là: 16 x 2 = 32 (bạn)
Đáp số: 32 bạn
11. Thảo được mẹ cho một số tiền. Thảo ăn sáng hết số tiền đó, nửa số tiền còn lại Thảo dùng để mua giấy màu. Cuối cùng Thảo còn lại 2 nghìn đồng. Tính số tiền mẹ cho Thảo.
Bài giải
Số tiền Thảo còn lại trước khi mua giấy màu là: 2 x 2 = 4 (nghìn đồng)
Số tiền mẹ đưa cho Thảo là: 4 : (1 – ) = 12 (nghìn đồng)
Đáp số: 12 nghìn đồng
12. Bạn Bình được mẹ cho một số tiền. Bình ăn sáng hết một nửa số tiền đó,một nửa của số tiền còn lại Bình mua vở. Cuối cùng Bình còn 3 nghìn đồng. Tính số tiền mẹ cho Bình.
Bài giải
Số tiền của Bình trước khi mua và là: 3 x 2 = 6 (nghìn đồng)
Số tiền mẹ cho Bình là: 6 x 2 = 12 (nghìn đồng).
Đáp số: 12 nghìn đồng
13. Một số tự nhiên nhân với 67 thì được tích là 21708. Tìm số tự nhiên đó.
Bài giải
Số tự nhiên đó là: 21708 : 67 = 324
Đáp số: 324
14. Một số tự nhiên nhân với số lớn nhất có 2 chữ số thì được tích là 21087. Tìm số tự nhiên đó.
Bài giải
Số lớn nhất có 2 chữ số là: 99
Số tự nhiên đó là: 21087 : 99 = 213
Đáp số: 213
15. Tuấn và Tú có tất cả 152 viên bi. Biết nếu Tuấn cho Tú 12 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi Tuấn có bao nhiêu viên bi?
Bài giải
Nếu Tuấn cho Tú 12 viên bi thì mỗi bạn có số bi là: 152 : 2 = 76 (viên)
Tuấn có số bi là: 76 + 12 = 88 (viên)
Đáp số: 88 viên bi
16. Huy và Thành có tất cả 56 viên bi. Nếu Huy cho Thành 6 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau. Vậy Huy có ……….. viên bi.
Bài giải
Nếu Huy cho Thành 6 viên bi thi số bi của hai bạn là
56 : 2 = 28 (viên)
Số bi của Huy là: 28 + 6 = 34 (viên)
Đáp số: 34 viên
................................
................................
................................
Xem thêm các chuyên đề Toán lớp 4 hay, chọn lọc khác:
(Chuyên đề Toán lớp 4) Các bài toán về đại lượng và đo đại lượng
(Chuyên đề Toán lớp 4) Giải bài toán bằng cách vận dụng dấu hiệu chia hết
(Chuyên đề Toán lớp 4) Tìm hai số khi biết tổng – tỉ, hiệu – tỉ của hai số
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Tài liệu ôn tập và bồi dưỡng môn Tiếng Việt khối Tiểu học đầy đủ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và bài tập có hướng dẫn chi tiết.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)