Dạng toán tính ngược từ cuối lớp 4 (có lời giải)

Bài viết Chuyên đề Dạng toán tính ngược từ cuối lớp 4 đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập đa dạng có lời giải từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & Phụ huynh có thêm tài liệu dạy môn Toán lớp 4.

Dạng toán tính ngược từ cuối lớp 4 (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Chuyên đề Toán lớp 4 nâng cao (Lý thuyết + Bài tập có lời giải) bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

A - LÝ THUYẾT

Bài toán:

Tìm một số biết rằng lấy số đó chia cho 7 rồi cộng với 20 thì được kết quả là 90.

Giải

Số đó khi chưa cộng với 20 thì được: 90 – 20 = 70

Số đó khi chưa chia cho 7 thì được: 70 x 7 = 490

Đáp số: 490

Phương pháp giải:

Dạng toán máy giải ngược từ cuối lên (Lấy kết quả tính ngược lên từng phép tính = cách đảo ngược dấu: phép cộng đổi thành phép trừ, phép trừ đổi thành phép cộng, phép chia đổi thành phép nhân; phép nhân đổi thành phép chia)

B - BÀI TẬP

Quảng cáo

1. Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu lấy số đó trở đi 7822 rồi chia cho 8 thì được kết quả là 63876.

Trả lời: ………

2. Tìm một số tự nhiên, biết rằng 17 của số đó là 107305.

Trả lời: ……….

3. Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó chia cho 318 thì được thương là 78.

Trả lời: ………

4. Hải có một số nhãn vở. Hải cho Huy số 14 nhãn vở, cho Hà 12 nhãn vở thì Hải còn lại 15 nhãn vở. Hỏi lúc đầu Hải có bao nhiêu nhãn vở?

Trả lời: ......... nhãn với

5. Tổng của hai số bằng 1884. Tìm hai số đó biết rằng nếu gấp 5 lần số thứ nhất rồi cộng với số thứ hai thì được kết quả bằng 6652.

Quảng cáo
Cài đặt app vietjack
-->

Trả lời: ……..

6. Tổng của hai số bằng 3884. Tìm hai số đó biết rằng nếu gấp 4 lần số hạng thứ nhất rồi cộng với số hạng thứ hai thì được kết quả bằng 9731.

Trả lời: ……….

7. Hai kho chứa 260 tấn thóc. Biết nếu chuyển từ kho thứ nhất sang kho thứ hai 24 tấn thì số thóc ở 2 kho bằng nhau. Kho thứ nhất chứa : ..... tấn; kho thứ hai chứa : ..... tấn.

8. Hai kho chứa 250 tấn thóc. Biết nếu chuyển từ kho A sang kho B 18 tấn thì số thóc ở 2 kho bằng nhau. Kho A chứa ......... tấn, kho B chứa : …….... tấn.

9. Bác Lan nhập về một số gạo và chia đều vào các các thùng. Biết mỗi thùng đựng được 45kg gạo. Tính số gạo bác Lan mua về biết rằng bác đổ đầy vào 12 thùng và còn thừa ra 35 kg.

Trả lời: …… .kg

Quảng cáo

10. Tính số học sinh lớp 4A biết một nửa số học sinh của lớp đi đá bóng, một nửa số bạn còn lại đi chơi cờ vua. Cuối cùng còn lại 8 bạn đang đọc truyện trong lớp.

Trả lời: ............ bạn

11. Thảo được mẹ cho một số tiền. Thảo ăn sáng hết 23 số tiền đó, nửa số tiền còn lại Thảo dùng để mua giấy màu. Cuối cùng Thảo còn lại 2 nghìn đồng. Tính số tiền mẹ cho Thảo.

Trả lời: ..........  nghìn đồng

12. Bạn Bình được mẹ cho một số tiền. Bình ăn sáng hết một nửa số tiền đó, một nửa của số tiền còn lại Bình mua vở. Cuối cùng Bình còn 3 nghìn đồng. Tính số tiền mẹ cho Bình.

Trả lời: ………….. nghìn đồng

13. Một số tự nhiên nhân với 67 thì được tích là 21708. Tìm số tự nhiên đó.

Trả lời: Số đó là: …………

14. Một số tự nhiên nhân với số lớn nhất có 2 chữ số thì được tích là 21087. Tìm số tự nhiên đó.

Trả lời: Số đó là: ………..

15. Tuấn và Tú có tất cả 152 viên bi. Biết nếu Tuấn cho Tú 12 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi Tuấn có bao nhiêu viên bi?

Trả lời: .......... viên bi

16. Huy và Thành có tất cả 56 viên bi. Nếu Huy cho Thành 6 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau. Vậy Huy có ……….. viên bi.

17. Một cửa hàng lần thứ nhất bán được 13 số thóc trong kho, lần thứ hai bán được 13  số thóc còn lại sau khi bán lần đầu, lần thứ ba bán được 13 số thóc còn lại sau khi bán lần thứ hai. Sau ba lần bán, trong kho còn lại 600kg thóc. Hỏi lúc đầu trong kho có bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Trả lời: …………..kg

18. Một người bán 1 can dầu; lần thứ nhất bán 13 can; lần thứ hai bán 34 số dầu còn lại. Cuối cùng còn lại 6lít trong can. Lúc đầu can chứa số lít là : ………..lít.

19. Một người bán 1 bao gạo; lần thứ nhất bán 3kg; lần thứ hai bán 13  số còn lại thì còn lại 18kg. Lúc đầu bao gạo nặng .... kg.

20. Một kho nhập về 2 đợt được 168 tấn. Nếu đợt thứ nhất bớt đi 34 tấn và đợt thứ hai nhập thêm 34 tấn thì số tấn nhập 2 đợt bằng nhau.

Đợt thứ I : ..... tấn; đợt thứ hai : ..... tấn.

21. Tìm độ dài một cuộn dây, biết nếu lấy 14 cuộn dây bớt đi 17 rồi gấp 3 lần được

18 m. Độ dài sợi dây đó là : .......m

22. Tìm một số biết rằng nếu cộng số đó với 1359 thì được tổng là 4372.

Trả lời: Số đó là: ………….

23. Tìm một số biết rằng nếu trừ số đó cho 3168 thì được 4527.

Trả lời: Số đó là: ………….

24. Tìm một số biết rằng nếu nhân số đó với 45 thì được 27045.

Trả lời: Số đó là: ………….

25. Tìm một số biết rằng nếu chia số đó cho 57 thì được 426.

 Trả lời: Số đó là: ………….

26. Tìm một số biết lấy số đó cộng với 6 rồi chia cho 5, lấy thương tìm được trừ đi 2 được bao nhiêu nhân với 8 thì kết quả cuối cùng là 32.

Trả lời: Số đó là: ………….

27. Một quầy vải bán lần thứ nhất 2m, lần thứ nhất bán 12 số mét vải còn lại và 12 m, lần thứ ba bán 12 số mét vải còn lại sau 2 lần bán và 12 m, lần thứ tư bán 12 số mét vải còn lại sau 3 lần bán và 12 m, như vậy là vừa hết. Hỏi quầy đã bán tất cả bao nhiêu mét vải?

Trả lời: …………....m

28. Tìm một số biết lấy số đó gấp lên 2 lần rồi cộng với 10, được bao nhiêu chia cho 4 thì kết quả bằng 20.

Trả lời: Số đó là: ………….

HƯỚNG DẪN – GỢI Ý – ĐÁP ÁN

1. Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu lấy số đó trở đi 7822 rồi chia cho 8 thì được kết quả là 63876.

Bài giải

Số khi chưa chia cho 8 được kết quả là:

63876 x 8 = 511008

Số tự nhiên đó là: 511008 + 7822 = 518830

Đáp số: 518830

2. Tìm một số tự nhiên, biết rằng 17 của số đó là 107305.

Hướng dẫn

Số đó là: 107305 x 7 = 751135

3. Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó chia cho 318 thì được thương là 78.

Hướng dẫn

Số đó là: 78 x 318 = 24804

4. Hải có một số nhãn vở. Hải cho Huy số 14 nhãn vở, cho Hà 12 nhãn vở thì Hải còn lại 15 nhãn vở. Hỏi lúc đầu Hải có bao nhiêu nhãn vở?

Bài giải

Trước khi cho Hà Hải có số nhãn vở là:

15 + 12 = 27 (cái)

Lúc đầu Hải có số nhãn vở là:

27 : (1 – 14)  = 36 (cái)

Đáp số: 36 cái nhãn vở

5. Tổng của hai số bằng 1884. Tìm hai số đó biết rằng nếu gấp 5 lần số thứ nhất rồi cộng với số thứ hai thì được kết quả bằng 6652.

Bài giải

4 lần số thứ nhất có kết quả là: 6652 – 1884 = 4768

Số thứ nhất là: 4768 : 4 = 1192

Số thứ hai là: 1884 – 1192 = 692

Đáp số: 1192; 692

6. Tổng của hai số bằng 3884. Tìm hai số đó biết rằng nếu gấp 4 lần số hạng thứ nhất

rồi cộng với số hạng thứ hai thì được kết quả bằng 9731.

Bài giải

Số thứ nhất là : (9731 – 3884) : 3 = 1949

Số thứ hai là: 3884 – 1949 = 1935

Đáp số: 1949, 1935

7. Hai kho chứa 260 tấn thóc. Biết nếu chuyển từ kho thứ nhất sang kho thứ hai 24 tấn thì số thóc ở 2 kho bằng nhau. Kho thứ nhất chứa : ..... tấn; kho thứ hai chứa : ..... tấn.

Bài giải

Nếu chuyển kho thứ nhất sang kho thứ hai 24 tấn thóc thì mỗi kho có số thóc là:

260 : 2 = 130 (tấn)

Kho thứ nhất chứa số thóc là: 130 + 24 = 154 (tấn)

Kho thứ hai chứa số tấn thóc là: 130 – 24 = 106 (tấn)

Đáp số: 154 tấn; 106 tấn

8. Hai kho chứa 250 tấn thóc. Biết nếu chuyển từ kho A sang kho B 18 tấn thì số thóc ở 2 kho bằng nhau. Kho A chứa ......... tấn, kho B chứa : …….... tấn.

Bài giải

Nếu chuyển kho thứ nhất sang kho thứ hai 18 tấn thóc thì mỗi kho có số thóc là

250 : 2 = 125 (tấn)

Kho thứ nhất chứa số thóc là: 125 + 18 = 143 (tấn)

Kho thứ hai chứa số tấn thóc là: 125 – 18 = 107 (tấn)

Đáp số: 143 tấn, 107 tấn

9. Bác Lan nhập về một số gạo và chia đều vào các các thùng. Biết mỗi thùng đựng được 45kg gạo. Tính số gạo bác Lan mua về biết rằng bác đổ đầy vào 12 thùng và còn thừa ra 35 kg.

Bài giải

Số gạo bác Lan nhập về là: 12 x 45 + 35 = 575 (kg)

Đáp số: 575kg

10. Tính số học sinh lớp 4A biết một nửa số học sinh của lớp đi đá bóng, một nửa số bạn còn lại đi chơi cờ vua. Cuối cùng còn lại 8 bạn đang đọc truyện trong lớp.

Bài giải

Ta có sơ đồ:

Dạng toán tính ngược từ cuối lớp 4 (có lời giải)

Một nửa số học sinh của lớp là: 8 x 2 = 16 (bạn)

Số học sinh lớp 4A là: 16 x 2 = 32 (bạn)

Đáp số: 32 bạn

11. Thảo được mẹ cho một số tiền. Thảo ăn sáng hết 23 số tiền đó, nửa số tiền còn lại Thảo dùng để mua giấy màu. Cuối cùng Thảo còn lại 2 nghìn đồng. Tính số tiền mẹ cho Thảo.

Bài giải

Số tiền Thảo còn lại trước khi mua giấy màu là: 2 x 2 = 4 (nghìn đồng)

Số tiền mẹ đưa cho Thảo là: 4 : (1 – 23 ) = 12 (nghìn đồng)

Đáp số: 12 nghìn đồng

12. Bạn Bình được mẹ cho một số tiền. Bình ăn sáng hết một nửa số tiền đó,một nửa của số tiền còn lại Bình mua vở. Cuối cùng Bình còn 3 nghìn đồng. Tính số tiền mẹ cho Bình.

Bài giải

Số tiền của Bình trước khi mua và là: 3 x 2 = 6 (nghìn đồng)

Số tiền mẹ cho Bình là: 6 x 2 = 12 (nghìn đồng).

Đáp số: 12 nghìn đồng

13. Một số tự nhiên nhân với 67 thì được tích là 21708. Tìm số tự nhiên đó.

Bài giải

Số tự nhiên đó là: 21708 : 67 = 324

Đáp số: 324

14. Một số tự nhiên nhân với số lớn nhất có 2 chữ số thì được tích là 21087. Tìm số tự nhiên đó.

Bài giải

Số lớn nhất có 2 chữ số là: 99

Số tự nhiên đó là: 21087 : 99 = 213

Đáp số: 213

15. Tuấn và Tú có tất cả 152 viên bi. Biết nếu Tuấn cho Tú 12 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi Tuấn có bao nhiêu viên bi?

Bài giải

Nếu Tuấn cho Tú 12 viên bi thì mỗi bạn có số bi là: 152 : 2 = 76 (viên)

Tuấn có số bi là: 76 + 12 = 88 (viên)

Đáp số: 88 viên bi

16. Huy và Thành có tất cả 56 viên bi. Nếu Huy cho Thành 6 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau. Vậy Huy có ……….. viên bi.

Bài giải

Nếu Huy cho Thành 6 viên bi thi số bi của hai bạn là

56 : 2 = 28 (viên)

Số bi của Huy là: 28 + 6 = 34 (viên)

Đáp số: 34 viên

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm các chuyên đề Toán lớp 4 hay, chọn lọc khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Tài liệu ôn tập và bồi dưỡng môn Tiếng Việt khối Tiểu học đầy đủ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và bài tập có hướng dẫn chi tiết.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên