Ôn tập Phép nhân và phép chia hai phân số lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)

Bài viết Ôn tập Phép nhân và phép chia hai phân số Toán lớp 5 sẽ tóm tắt lại lý thuyết trọng tâm, cách giải các dạng bài tập giúp bạn học tốt môn Toán 5.

Ôn tập Phép nhân và phép chia hai phân số lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)

Quảng cáo

1. Phép nhân hai phân số và các tính chất của phép nhân hai phân số

a) Phép nhân hai phân số

Quy tắc: Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Ví dụ 1: 23×59=2×53×9=1027

Ví dụ 2: 34×59=3×54×9=1536=512

Lưu ý:

+) Sau khi làm phép nhân hai phân số, nếu thu được phân số chưa tối giản thì ta phải rút gọn thành phân số tối giản.

+) Khi nhân hai phân số, sau bước lấy tử số nhân tử số, mẫu số nhân mẫu số, nếu tử số và mẫu số cùng chia hết cho một số nào đó thì ta rút gọn luôn, không nên nhân lên sau đó lại rút gọn.

Ví dụ quay lại với ví dụ 2 ở bên trên, ta có thể làm như sau:

34×59=31×54×93=1×54×3=512

b) Các tính chất của phép nhân phân số

+) Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.

+) Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của hai phân số còn lại.

+) Tính chất phân phối: Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân lần lượt từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả đó lại với nhau.

+) Nhân với số 1: Phân số nào nhân với 1 cũng bằng chính phân số đó.

Lưu ý: ta thường áp dụng các tính chất của phép nhân phân số trong các bài tính nhanh.

2. Phép chia hai phân số

a) Phân số đảo ngược

Phân số đảo ngược của một phân số là phân số đảo ngược tử số thành mẫu số, mẫu số thành tử số.

Ví dụ: Phân số đảo ngược của phân số 23 là phân số 32.

b) Phép chia hai phân số

Quy tắc: Muốn chia một phân số cho một phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Ví dụ: 34:25=34×52=158

3. Một số dạng bài tập

a) Tính giá trị các biểu thức

Phương pháp giải: Áp dụng các quy tắc tính giá trị biểu thức như ưu tiên tính trong ngoặc trước; biểu thức có phép nhân, chia, cộng, trừ thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép cộng trừ sau …

Ví dụ: Tính giá trị biểu thức: 59×78:14

Phương pháp: Biểu thức này chỉ chứa phép nhân và phép chia nên ta tính lần lượt từ trái qua phải.

Hướng dẫn giải:

59×78:143572:143572×4135×472×1=3518

b) Tính nhanh

Phương pháp giải: Áp dụng các tính chất của phép nhân phân số để tính nhanh một cách dễ dàng hơn.

Ví dụ. Tính nhanh: 57×913+413×57

Hướng dẫn giải:

57×913+413×57913+413×571×57=57

c) Toán có lời văn

Ví dụ: Một hình bình hành có độ dài đáy là 94, chiều cao tương ứng là 35. Tính diện tích hình bình hành đó.

Hướng dẫn giải:

Diện tích hình bình hành đó là:

94×35=2720 (cm2)

Đáp số: 2720 cm2

4. Bài tập minh họa

Bài 1. Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả lớn nhất là:

A. 320+25

B. 45×34

C. 52310

D. 35:2

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Ôn tập Phép nhân và phép chia hai phân số lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)

Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả lớn nhất là: Ôn tập Phép nhân và phép chia hai phân số lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)

Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện:

43×32+34

38×15+38×95

Hướng dẫn giải:

Ôn tập Phép nhân và phép chia hai phân số lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)

Bài 3. Chú Sơn muốn dùng các viên gạch men hình vuông cạnh 35m để lát nền cho căn phòng hình chữ nhật dài 6 m và rộng 92m. Hỏi để vừa đủ lát nền cho căn phòng đó, chú Sơn cần sử dụng bao nhiêu viên gạch men?

Hướng dẫn giải:

Bài giải

Diện tích căn phòng là:
6 × 92= 27 (m2)

Diện tích viên gạch là:

35×35 = 925 (m2)

Chú Sơn cần số viên gạch là:

27 : 925 = 75 (viên)

Đáp số: 75 viên gạch

5. Bài tập tự luyện

Bài 1. Một hình chữ nhật có chiều rộng là 172cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Vậy chu vi của mảnh vườn đó là:

A. 17 cm

B. 68 cm

C. 34 cm

D. 51 cm

Bài 2. Kết quả của phép tính 116  ×  15 là:

A. 1211

B. 1130

C. 556

D. 655

Bài 3. Giá trị của biểu thức 23×45×32 là:

A. 45

B. 815

C. 65

D. 43

Bài 4. Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả lớn hơn 1 là:

A. 76×49

B. 43×25

C. 15×4

D. 3×512

Bài 5: Phân số đảo ngược của phân số 47 là:

A. 49

B. 174

C. 74

D. 149

Bài 6: Chọn đáp án đúng nhất:

A. Phân số đảo ngược của một phân số là phân số đảo ngược tử số thành mẫu số, mẫu số thành tử số.

B. Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

C. Muốn chia một phân số cho một phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Bài 7: Tính: 47×23

A. 67

B. 621

C. 821

D. 218

Bài 8: Kết quả của phép tính 49:57 là:

A. 463

B. 2063

C. 4528

D. 2845

Bài 9: Rút gọn rồi tính: 1525:2848

A. 59

B. 720

C. 2930

D. 3635

Bài 10. Phân số thích hợp điền vào chỗ trống là:

1524+28<?<96×34

A. 32

B. 34

C. 1

D. 54

Bài 11. 56 của 24 là:

A. 15

B. 20

C. 25

D. 4

Bài 12. Kết quả của phép tính 34:75 là:

A. 2120

B. 1511

C. 219

D. 1528

Bài 13. Phân số thích hợp điền vào chỗ trống là:

20×?=52:14

A. 12

B. 14

C. 15

D. 510

Bài 14. Vườn nhà Mai có 180 cây cam và cây xoài, trong số cây cam chiếm số 23 số cây. Vậy vườn nhà Mai có số cây xoài là:

A. 60 cây

B. 120 cây

C. 150 cây

D. 90 cây

Bài 15. Lớp 4A có 45 học sinh. Số học sinh lớp 4B bằng 89 số học sinh lớp 4A. Vậy

cả hai lớp có số học sinh là:

A. 84 học sinh

B. 40 học sinh

C. 85 học sinh

D. 75 học sinh

Bài 16. Cô Tâm muốn chia đều 152l mật ong vào các chai, mỗi chai 32l mật ong. Vậy số chai cô Tâm cần dùng để đựng hết số mật ong đó là:

A. 3 chai

B. 4 chai

C. 5 chai

D. 6 chai

Bài 17. Can thứ nhất có 145l dầu. Can thứ hai có nhiều hơn can thứ nhất 285l. Vậy số dầu trong can thứ hai gấp số dầu trong can thứ nhất số lần là:

A. 2 lần

B. 3 lần

C. 4 lần

D. 5 lần

Bài 18. Xe thứ nhất chở 52 tấn gạo. Xe thứ hai chở số gạo bằng 35 số gạo xe thứ nhất. Vậy cả hai xe chở số tấn gạo là:

A. 2 tấn

B. 3 tấn

C. 4 tấn

D. 5 tấn

Bài 19. Chọn phân số thích hợp đặt vào chỗ trống:

Tính rồi rút gọn: 58+32×13:79=........

A. 5356

B. 5156

C. 5556

D. 6156

Bài 20. Tính:

a) 25×79

b) 38×1112

c) 611×116

d) 89×34

Bài 21. Tính giá trị của biểu thức:

a) 23×2021×32×75

b) 517×2132×4724×0

c) 113×267267×83

d) 25×12+13

e) 43+23×12

Bài 22. Tính:

a) 23×34×45

b) 89×910×1011

c) 524×1215×4812

d) 218×1614×72×87

Bài 23. Một hình chữ nhật chiều rộng bằng 34 chiều dài. Biết rằng chiều rộng tăng thêm 3 cm nữa thì ta được hình vuông. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

Bài 24. Hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 43dm. Biết chiều rộng nhỏ hơn chiều dài là 512dm. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.

Bài 25: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

3×415+2×4155×415

172×35+35×12+35

Bài 26. Tính

a) 35×47

b) 35×67

c) 1112×910

d) 47×78

Bài 27. Tính:

Ôn tập Phép nhân và phép chia hai phân số lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)

Bài 28. Tính:

Ôn tập Phép nhân và phép chia hai phân số lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)

Bài 29. Rút gọn rồi tính:

Ôn tập Phép nhân và phép chia hai phân số lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)

Bài 30. Tính bằng cách thuận tiện:

Ôn tập Phép nhân và phép chia hai phân số lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)

Bài 31. Hôm qua cô Hà bán được 34 tạ gạo. Hôm nay cô bán được số gạo gấp lần 23 lần hôm qua. Hỏi hôm qua và hôm nay cô Hà bán được bao nhiêu tạ gạo?

Bài 32. Bác Minh có một mảnh đất hình chữ nhật dài 30 m và rộng 15 m. Trên mảnh đất đó, bác xây một ngôi nhà, đào một cái ao và làm một vườn rau. Diện tích ngôi nhà là 90 m2. Diện tích ao gấp 103 lần diện tích ngôi nhà. Tính diện tích vườn rau của bác Minh.

Bài 33. Số?

37 của 42 là …..

715 của 60 là …..

710 của 90 là …..

511 của 55 là …..

813 của 65 là …..

914 của 70 là …..

Bài 34. Tính:

Ôn tập Phép nhân và phép chia hai phân số lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)

Bài 35. Rút gọn rồi tính:

Ôn tập Phép nhân và phép chia hai phân số lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)

Bài 36. Vườn chuối nhà Hoa có 480 cây chuối, trong đó 58 số cây chuối đó đã cho quả. Hỏi vườn chuối nhà Hoa còn bao nhiêu cây chuối chưa cho quả?

Bài 37. Sáng nay cô Tâm thu mua được 52 tấn thóc. Chiều nay số thóc cô thu mua được gấp 32 lần sáng nay. Vậy cả sáng nay và chiều nay cô Tâm thu mua được số tấn thóc là:

Bài 38. Mẹ cho Hà 50 000 đồng. Hà dùng 25 số tiền đó để mua đồ ăn sáng. Số tiền còn lại Hà dùng để mua một cuốn sách. Tính số tiền Hà dùng để mua cuốn sách.

Bài 39. Chú Sơn có một mảnh đất 400 m2. Chủ bán đi 15 diện tích mảnh đất và dùng 34 diện tích đất còn lại để trồng cây cảnh. Tính diện tích đất trồng cây cảnh của chú Sơn.

Bài 40. Tính:

Ôn tập Phép nhân và phép chia hai phân số lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)

Bài 41. Tính giá trị của biểu thức:

23×34×45

34:12:67

512134:13

109×65+310

Bài 42. Hai xe tải chở tất cả 7 tấn đường. Xe tải thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai 135 tấn đường. Hỏi mỗi xe tải chở bao nhiêu tấn đường?

Bài 43. Một tấm gỗ hình chữ nhật có chiều rộng là 32m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi của tấm gỗ đó.

Bài 44. Mẹ đưa cho Hiền 10 tờ 10 000 đồng. Hiền dùng 34 số tiền đó mua 6 quyển vở. Hỏi mỗi quyển vở Hiền mua giá bao nhiêu tiền?

Bài 45. Một hình chữ nhật có chiều dài là 158m, chiều rộng kém chiều dài 34m . Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bài 46: Tính bằng cách thuận tiện:

Thực hiện phép tính 865×340×65×47+35×3456 ta được phân số tối giản là?

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết, công thức Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Tài liệu ôn tập và bồi dưỡng môn Tiếng Việt khối Tiểu học đầy đủ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và bài tập có hướng dẫn chi tiết.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên