Thể tích của một hình - Xăng - ti - mét khối. Đề - xi - mét khối lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)
Bài viết Thể tích của một hình - Xăng - ti - mét khối. Đề - xi - mét khối Toán lớp 5 sẽ tóm tắt lại lý thuyết trọng tâm, cách giải các dạng bài tập giúp bạn học tốt môn Toán 5.
Thể tích của một hình - Xăng - ti - mét khối. Đề - xi - mét khối lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)
1. Thể tích của một hình
Ví dụ 1:
Trong hình bên, hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật. Ta nói: thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật hay thể tích hình hộp chữ nhật lớn hơn thể tích hình lập phương.
Ví dụ 2:
Hình A gồm 4 hình lập phương như nhau và hình B cũng gồm 4 hình lập phương như thế. Ta nói: thể tích hình A bằng thể tích hình B.
Ví dụ 3:
Hình E gồm 10 hình lập phương như nhau. Ta tách hình E thành hai hình C và hình D: hình C gồm 4 hình lập phương, hình D gồm 6 hình lập phương như thế. Ta nói: thể tích hình E bằng tổng thể tích các hình C và D
2. Xăng-ti-mét khối. Đề- xi-mét khối. Mét khối
Để đo thể tích người ta có thể dùng những đơn vị: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối, mét khối.
|
Định nghĩa |
Viết tắt |
Chú ý |
Xăng-ti-mét |
Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 cm |
cm3 |
|
Đề-xi-mét |
Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm |
dm3 |
Hình lập phương cạnh 1 dm gồm 10 × 10 × 10 = 1 000 hình lập phương cạnh 1 cm. Ta có: 1 dm3 = 1 000 cm3 |
Mét khối |
Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 m |
m3 |
Hình lập phương cạnh 1 m gồm 1 000 hình lập phương cạnh 1 dm. Ta có: 1 m3 = 1 000 dm3 1 m3 = 1 000 000 cm3 (=100 × 100 × 100) |
Nhận xét:
- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
- Mỗi đơn vị đo thể tích bằng đơn vị bé hơn tiếp liền.
m3 |
dm3 |
cm3 |
1 m3 = 1 000 dm3 |
1 dm3 = 1 000 cm3 = m3 |
1 cm3 = dm3 |
3. Bài tập minh họa
Bài 1. Tính:
127 cm3 + 397 cm3 = 68,2 cm3 - 29,9 cm3 = 3,8 cm3 × 100 = 786 cm3 : 10 = |
854,9 cm3 + 105 cm3 = 512 cm3 – 70 cm3 = 5,6 cm3 × 50 = 23,1 cm3 : 100 = |
Hướng dẫn giải:
127 cm3 + 397 cm3 = 524 cm3 68,2 cm3 - 29,9 cm3 = 38,3 cm3 3,8 cm3 × 100 = 380 cm3 786 cm3 : 10 = 78,6 cm3 |
854,9 cm3 + 105 cm3 = 959,9 cm3 512 cm3 – 70 cm3 = 442 cm3 5,6 cm3 × 50 = 280 cm3 23,1 cm3 : 100 = 0,231 cm3 |
Bài 2. Trong các hình dưới đây, thể tích của hình nào bằng tổng thể tích của hai trong ba hình còn lại?
Hướng dẫn giải:
Hình A có 25 hình lập phương nhỏ.
Hình B có 12 hình lập phương nhỏ.
Hình C có 13 hình lập phương nhỏ.
Hình D có 14 hình lập phương nhỏ.
Nhận thấy: 25 = 12 + 13
Nên: Thể tích hình A bằng tổng thể tích của hình B và hình C
Bài 3. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.
2400 cm3 …….. 2,4 dm3 5050 cm3 …….. 5,5 dm3 |
2 470 cm3 …….. 0,247 dm3 1 300 cm3 …….. 13 dm3 |
Hướng dẫn giải:
2400 cm3 = 2,4 dm3 5050 cm3 < 5,5 dm3 |
2 470 cm3 > 0,247 dm3 1 300 cm3 < 13 dm3 |
4. Bài tập tự luyện
Bài 1: Xăng-ti-mét khối được viết tắt là:
A. cm
B. cm2
C. cm3
D. m3
Bài 2: Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Bài 3: Trong các đơn vị sau, đơn vị nào dùng để đo thể tích?
A. m3
B. dm3
C. cm3
D. A, B, C đều đúng
Bài 4: Bạn Toàn nói: “25 dm3 đọc là hai mươi lăm đề-xi-mét”. Toàn nói đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Bài 5: Chọn đáp án đúng nhất:
35 000 dm3 = ... cm3
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 3,5
B. 35
C. 350
D. 3 500
Bài 6: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
5 dm3 ... 500 cm3
A. =
B. >
C. <
Bài 7: Tính giá trị biểu thức:
6 543 dm3 - 1,85 m3 × 2 + 999 dm3
A. 3 842 dm3
B. 7 172 dm3
C. 10 385 dm3
D. 13 715 dm3
Bài 8: Người ta làm một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật bằng bìa. Biết hộp có chiều dài 5 dm, chiều rộng 3 dm và chiều cao 3 dm. Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hình lập phương 1 dm3 để đầy cái hộp đó?
A. 15 hình
B. 30 hình
C. 45 hình
D. 54 hình
Bài 9: Điền số thích hợp vào ô trống:
m3 = ..........................cm3
Bài 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
1 402 cm3 – 789 cm3 = ………………….. cm3
Bài 11: Điền số thích hợp vào ô trống:
Mười hai nghìn bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối viết là …………………… 35 cm3.
Bài 12: Điền số thích hợp vào ô trống:
3 dm3 = …………………… cm3
Bài 13. Minh có 1 xúc xắc to và 1 xúc xắc bé. Xúc xắc bé có thể tích là 3,375 dm3. Thể tích của xúc xắc to gấp 8 lần thể tích của xúc xắc bé. Hỏi thể tích của xúc xắc to là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?
Bài 14. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
1 dm3 = …………. cm3
2 dm3 = …………. cm3
5 dm3 6 cm3 = …………. cm3
1 000 cm3 = …………. dm3
5 000 cm3 = …………. dm3
8 700 cm3 = ………….dm3
3,9 dm3 = …………. cm3
250 cm3 = …………. dm3
Bài 15. Tính
12,5 cm3 + 7,5 cm3 = ………….
100 dm3 – 27 dm3 = ………….
16 dm3 × 4 = ………….
1 000 cm3 : 10 = ………….
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết, công thức Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Tài liệu ôn tập và bồi dưỡng môn Tiếng Việt khối Tiểu học đầy đủ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và bài tập có hướng dẫn chi tiết.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)