Trừ hai số thập phân lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)

Bài viết Trừ hai số thập phân Toán lớp 5 sẽ tóm tắt lại lý thuyết trọng tâm, cách giải các dạng bài tập giúp bạn học tốt môn Toán 5.

Trừ hai số thập phân lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)

Quảng cáo

1. Lý thuyết trừ hai số thập phân

Quy tắc: Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau (dấu phẩy của số bị trừ và số trừ thẳng cột với nhau).

- Trừ như trừ các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ thì ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số vào bên phải phần thập phân của số bị trừ rồi trừ như trừ các số tự nhiên.

Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính:

a) 4,98 – 2,41

b) 37,25 – 13,68

Hướng dẫn giải:

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

a)   4,982,41¯         2,57

b)   37,2513,68¯        23,57

Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính: 50,2 – 36,45

Hướng dẫn giải:

Ta đặt tính rồi làm như sau:

   50,2036,45¯         13,75

+) Coi 50,2 là 50,20 rồi trừ như trừ các số tự nhiên.

+) Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ 

50,2 – 36,45 = 13,75

Ví dụ 3: Đường gấp khúc ABC dài 4,29 m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84 m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét?

Hướng dẫn giải:

Ta phải thực hiện phép trừ: 4,29 – 1,84 = …?... (m)

   4,291,84¯         2,45

Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.

Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

Bài giải

Đoạn thẳng BC dài số mét là:

4,29 – 1,84 = 2,45 (m)

Đáp số: 2,45m

 Ví dụ 4: 45,8 – 19,26 = ?

45,819,26¯       26,54

Coi 45,8 là 45,80 rồi trừ các số tự nhiên.

Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ.

2. Bài tập minh họa

Bài 1. Phép tính 35,45 – 23,32 có kết quả là:

A. 12,21

B. 12,12

C. 12,13

D. 12,31

Bài 2. Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

36,21 – 23,74 ..... 8,6 + 3,87

A. =

B. >

C. <

D. A, B, C đều sai

Bài 3. Đặt tính rồi tính:

a) 43,51 – 29,27

b) 20,08 – 15,32

c) 137,52 – 18,21

d) 314 – 215,64

Lời giải

a) 43,51 – 29,27

b) 20,08 – 15,32

c) 137,52 – 18,21

d) 314 – 215,64

43,5129,27¯        14,24

20,0815,32¯             4,76

137,52  18,21¯        119,31

314215,64¯             98,36

Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện.

a) 23,96 – (3,96 + 12,5)

b) 45,7 – 4,5 – 5,5

c) 34,6 + 22,5 + 15,4

Hướng dẫn giải

a) 23,96 – (3,96 + 12,5)

= 23,96 – 3,96 – 12,5

= (23,96 – 3,96) – 12,5

= 20 – 12,5

= 7,5

b) 45,7 – 4,5 – 5,5

= 45,7 – (4,5 + 5,5)

= 45,7 – 10

= 35,7

c) 34,6 + 22,5 + 15,4

= (34,6 + 15,4) + 22,5

= 50 + 22,5

= 72,5

Bài 5. Ba bao thóc cân nặng 150 kg. Bao thứ nhất cân nặng 46,5 kg, bao thứ hai nhẹ hơn bao thứ nhất 4,8 kg. Hỏi bao thứ ba cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Hướng dẫn giải

Bài giải

Bao thứ hai nặng số ki-lô-gam là:

46,5 – 4,8 = 41,7 (kg)

Bao thứ nhất và bao thứ hai nặng số ki-lô-gam là:

46,5 + 41,7 = 88,2 (kg)

Bao thứ ba cân nặng số ki-lô-gam là:

150 – 88,2 = 61,8 (kg)

Đáp số: 61,8 ki-lô-gam.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Giá trị của biểu thức 4121,2535 là:

A. 1,6

B. 1,8

C. 2,65

D. 3,1

Bài 2. Kết quả của phép tính 48,75 – 8,75 – 3,2 – 1,5 là:

A. 53,3

B. 33,5

C. 32,3

D. 35,3

Bài 3. Trung bình cộng của ba số là 15. Số thứ nhất là 12,5. Số thứ hai là 9,3. Vậy số thứ ba là:

A. 32,3

B. 23,2

C. 22,3

D. 33,2

Bài 4. Chọn đáp án đúng

51,2 – 17,83 = 33,43

Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Bài 5. Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 72,45 – 26,18 = ………..

A. 57,27

B. 56,17

C. 46,27

D. 47,27

Bài 6: Kết quả của phép tính 4,78 − 2,08 bằng:

A. 2,78

B. 2,7

C.  2,07

D. 2,08

Bài 7. Cho phép tính 81,72 – 34,6. Cách đặt tính đúng là:

A. 81,7234,6¯

B. 81,72  34,6¯

C. 81,72       34,6¯

D. 81,7234,6¯

Bài 8. Đặt tính rồi tính:

a) 199,75 – 22,036

b) 236,078 – 8,79

c) 17,234 – 0,372

d) 233,08 – 15,568

Bài 9. Đặt tính rồi tính:

a) 55,34 – 13,345             b) 8,5 – 2,77                     c) 117,23 – 15,29

Bài 10. Đặt tính rồi tính

a) 8,27 – 2,65

b) 25,439 – 1,831

c) 9,637 – 3,24

d) 9 – 5,7

Bài 11. Tính.

a) 8,3 + 2,7 – 3,5

b) 15,62 – 5,02 + 4,8

c) 20,8 – 7,4 – 6,2

Bài 12. Số?

a) 2,65 + .?. = 14,79

b) 32,27 – .?. = 14,65

Bài 13. Đặt tính rồi tính

a) 34 – 17,29

b) 75,238 – 12,48

c) 82,74 – 9,45

d) 5,23 – 3,76

e) 897,3 − 45,8

f) 538,1 − 67,05

Bài 14. Tính.

a) 12,48 + 43,7 – 36,5

b) 62,3 – 12,81 + 3,5

c) 34,89 – 12,08 – 5,8

Bài 15. Tính bằng cách thuận tiện.

a) 21,3 + 38,9 + 28,7 

b) 89,27 – (9,27 + 6,5)

c) 48,23 – 24,14 – 5,86

d) 136,78 – 52,49 + 13,22 – 47,51

e) 60 – 26,75 – 13,25

f) 45,28 + 52,17 – 15,28 – 12,17

g) (72,69 + 18,47) – (8,47 + 22,69)

h) (12,3 – 5,48) – 4,52

i) 38,25 – 18,25 + 21,64 – 11,64 + 9,93

Bài 16. Số?

a) 13,29 + .?. = 34,89

b) 72,35 – .?. = 41,28

Bài 17: Viết dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:

a) 85,24 – 47,58 ….. 85,24 – 58,47

b) 51,2 – 12,4 – 10,6 ….. 51,2 – (12,4 + 10,6)

c) 35,81 – 19,54 …… 45,81 – 19,54

d) 41,7 – 26,34 …… 50 – 33,92

e) 75,8 – 13,46 – 26,54 …… 75,8 – (13,46 + 26,54)

Bài 18. Điền từ/cụm từ/số thích hợp vào chỗ trống

Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 34,82 m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 6,9m

Vậy chiều rộng hình chữ nhật đó là …….. m

Bài 19. Một tấm vải dài 49 m. Lần thứ nhất bán 12,5 m; lần thứ hai bán 17,6 m. Hỏi sau hai lần bán tấm vải còn lại dài bao nhiêu mét?

Bài 20. Một đội công nhân cần sửa 3,6 km đường trong 3 ngày. Ngày thứ nhất đội sửa được 0,9 km đường. Ngày thứ hai sửa được nhiều hơn ngày thứ nhất 0,6 km đường. Hỏi ngày thứ ba đội cần sửa bao nhiêu ki-lô-mét đường nữa để xong công việc?

Bài 21. Một thùng đựng 65 kg đường. Người ta lấy ra từ thùng đó 23,5 kg đường, sau đó lại lấy ra 8,75 kg đường nữa. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam đường?

Bài 22. Biết trung bình cộng của ba số là 208. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 442,45. Tổng của số thứ hai và số thứ ba là 426,8. Hỏi trong ba số đã cho, số lớn nhất là số nào?

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết, công thức Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Tài liệu ôn tập và bồi dưỡng môn Tiếng Việt khối Tiểu học đầy đủ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và bài tập có hướng dẫn chi tiết.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên