Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)
Bài viết Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 sẽ tóm tắt lại lý thuyết trọng tâm, cách giải các dạng bài tập giúp bạn học tốt môn Toán 5.
Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)
1. Lý thuyết
Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính:
a) 5,42 × 10
b) 3,175 × 1 000
Hướng dẫn giải
a)
b)
Nhận xét:
- Nếu ta dịch chuyển dấu phẩy của số 5,42 sang bên phải một chữ số ta cũng được kết quả 54,2.
- Nếu ta dịch chuyển dấu phẩy của số 3,175 sang bên phải hai chữ số ta cũng được kết quả 317,5.
Quy tắc: Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, …… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.
Ví dụ 2: 27,867 × 10 = ?
Vậy 27,867 × 10 = 278,67.
Nhận xét: Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số ta cũng được 278,67.
Ví dụ 3: 53,286 × 100 = ?
Nhận xét: Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải hai chữ số ta cũng được 5328,6.
Muốn nhân một số thập phân với 10, 100,1 000, ….. ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba….. chữ số.
Ví dụ 4: Nhân nhẩm:
1,8 × 10
8,64 × 10
2,772 × 100
5,59 × 100
0,456 × 1000
9,1235 × 1000
Phương pháp: Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,… chữ số.
Cách giải:
1,8 × 10 = 18
8,64 × 10 = 86,4
2,772 × 100 = 277,2
5,59 × 100 = 559
0,456 × 1000 = 456
9,1235 × 1000 = 9123,5
Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của một số ít hơn số chữ số 0 của các số (10, 100, 1 000,... thì khi nhân hai số ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số đó rồi nhân như bình thường).
2. Bài tập minh họa
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 4,3 tấn = .................. kg
b) 3,9 m = .................... dm
c) 0,930 l = .................... ml
d) 6,7 km2 = .................. m2
e) 8,95 m2 = .................. dm2
f) 0,536 ha = ................. m2
Hướng dẫn giải:
a) 4,3 tấn = 4,3 × 1 000 kg = 4 300 kg
b) 3,9 m = 3,9 × 10 dm = 39 dm
c) 0,930 l = 0,930 × 1 000 ml = 930 ml
d) 6,7 km2 = 6,7 × 1 000 000 m2 = 6 700 000 m2
e) 8,95 m2 = 8,95 × 100 dm2 = 895 dm2
f) 0,536 ha = 0,536 × 10 000 m2 = 5 360 m2
Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện.
a) 1,25 × 0,24 × 0,08
b) 0,5 × 14,8 + 0,5 × 85,2
c) 5,62 × 0,03 – 3,86 × 0,01
Hướng dẫn giải
a) 1,25 × 0,24 × 0,08
= (1,25 × 0,08) × 0,24
= 0,1 × 0,24 = 0,024
b) 0,5 × 14,8 + 0,5 × 85,2
= 0,5 × (14,8 + 85,2)
= 0,5 × 100
= 50
c) 5,62 × 0,03 – 3,86 × 0,01
= 5,62 × 3 × 0,01 – 3,86 × 0,01
= 16,86 × 0,01 – 3,86 × 0,01
= (16,86 – 3,86) × 0,01
= 13 × 0,01
= 0,13
Bài 3. Một can nhựa chứa 10 l dầu hỏa. Biết một lít dầu hỏa cân nặng 0,75 kg, can rỗng cân nặng 1,2 kg. Hỏi can dầu hỏa đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Hướng dẫn giải
Bài giải
10 l dầu hỏa cân nặng số ki-lô-gam là:
0,75 × 10 = 7,5 (kg)
Can dầu hỏa đó nặng số ki-lô-gam:
7,5 + 1,2 = 8,7 (kg)
Đáp số: 8,7 ki-lô-gam.
3. Bài tập vận dụng
Bài 1. Phép tính sau đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Bài 2. Tính nhẩm: 6,4 × 1 000
A. 64
B. 640
C. 6 400
D. 64 000
Bài 3. Chọn đáp án đúng nhất:
372,6 × 100 : 9
A. 41,4
B. 414
C. 4140
D. 41 400
Bài 4. Số 12,058 nhân với số nào để được 1205,8?
A. 10
B. 100
C. 1 000
D. 10 000
Bài 5. Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
3,14 × 10 ……… 6,15 × 4 + 4,05
A. =
B. >
C. <
Bài 6. Số 34,807 nhân với số nào để được 3480,7?
A. 10
B. 100
C. 1 000
D. 10 000
Bài 7. Trong các phép nhân dưới đây phép chia nào có tích nhỏ nhất?
A. 5,78 × 10
B. 57,8 × 0,1
C. 57,8 × 0,01
D. 5,78 × 0,001
Bài 8. Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:
5,62 × 10 ……... 3,86 × 2 + 42,9
A. =
B. >
C. <
Bài 9. Điền số thích hợp vào ô trống:
Thừa số |
0,75 |
18,47 |
0,732 |
Thừa số |
10 |
100 |
10 000 |
Tích |
|
|
|
Bài 10. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
1 can nhựa chứa được 5,6 lít dầu. Vậy 100 can như thế chứa được ……….. lít dầu.
Bài 11. Tính nhẩm.
a) 6,84 × 10 |
25,348 × 100 |
3,578 × 1000 |
19,852 × 10000 |
b) 24,79 × 0,1 |
278,46 × 0,01 |
2487,9 × 0,001 |
39,5 × 0,001 |
Bài 12. Số.
0,93 dm = .?. cm |
25,7 km = .?. m |
4,1 m2 = .?. cm2 |
3,48 tấn = .?. tạ |
0,82 tạ = .?. kg |
3,6 l = .?. ml |
Bài 13. Tính nhẩm.
Mẫu: 0,6 × 80 = 0,6 × 10 × 8
= 6 × 8 = 48
a) 0,5 × 30 0,5 × 0,3 |
b) 0,9 × 200 0,9 × 0,02 |
c) 0,2 × 7000 0,2 × 0,007 |
Bài 14. Tính bằng cách thuận tiện.
a) 1,25 × 0,24 × 0,08
b) 0,5 × 14,8 + 0,5 × 85,2
c) 5,62 × 0,03 – 3,86 × 0,01
Bài 15. Tính nhẩm.
a) 34,09 × 10 |
45,89 × 100 |
38,94 × 1000 |
31,25 × 10000 |
b) 0,26 × 0,1 |
2,84 × 0,01 |
65,47 × 0,001 |
15,9 × 0,001 |
Bài 16. Số.
0,47 dm = .?. cm |
18,4 km = .?. m |
8,2 m2 = .?. cm2 |
2,95 tấn = .?. tạ |
0,73 tạ = .?. kg |
5,2 l = .?. ml |
Bài 17. Tính bằng cách thuận tiện.
a) 0,2 × 12,6 × 0,05
b) 1,3 × 29,4 + 1,3 × 70,6
c) 12,8 × 0,02 – 2,8 × 0,02
Bài 18. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm
34,8 dm; 10,9 m; 0,189 m; 6,27 dm
Bài 19. Thay .?. bằng số thập phân thích hợp
9 dm 5 cm = .?. dm |
11 dm 20 cm = .?. m |
4 cm 5 mm = .?. cm |
32 cm 80 mm = .?. m |
Bài 20. Điền dấu thích hợp vào chỗ trống
1 258 g …. 0,1528 kg |
3 tấn 7 yến …. 3,7 tấn |
2 tấn 6 tạ …. 2,8 tạ |
4 005 kg …. 4 tấn 5 kg |
Bài 21. Tính.
a) 20 m2 + 5 m2 + 100 dm2
b) 7 m2 – 200 dm2 + 8 dm2
c) 8 dm2 + (2 000 m2 : 5)
Bài 22. Biết trung bình cộng của 10 số là 83,52, trung bình cộng của 9 số đầu là 78,5. Tìm số thứ 10?
Bài 23. Một can nhựa chứa 10 l dầu hỏa. Biết một lít dầu hỏa cân nặng 0,75 kg, can rỗng cân nặng 1,2 kg. Hỏi can dầu hỏa đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài 24. Đúng hay sai?
a) Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt đó sang bên trái một, hai, ba,… chữ số.
b) Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái lần lượt một; hai; ba; ... chữ số.
Bài 25. Điền số thích hợp vào chỗ trống.
1 can nhựa chứa được 6,3 lít dầu. Vậy 100 can như thế chứa được ... lít dầu.
Bài 26. Một kho gạo có 396,25 tấn gạo. Người ta lấy ra số gạo trong kho. Hỏi trong kho còn bao nhiêu tấn gạo?
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết, công thức Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Tài liệu ôn tập và bồi dưỡng môn Tiếng Việt khối Tiểu học đầy đủ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và bài tập có hướng dẫn chi tiết.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)