Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)
Bài viết Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân Toán lớp 5 sẽ tóm tắt lại lý thuyết trọng tâm, cách giải các dạng bài tập giúp bạn học tốt môn Toán 5.
Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)
1. Lý thuyết
Quy tắc: Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:
- Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.
- Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp.
- Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm vào bên phải số dư mới một chữ số 0 rồi tiếp tục chia, và có thể cứ làm như thế mãi.
Ví dụ: Đặt tính rồi tính:
a) 49 : 4
b) 24 : 64
Cách giải:
a) Ta đặt tính rồi làm như sau:
+) 4 chia 4 được 1, viết 1
1 nhân 4 được 4; 4 trừ 4 bằng 0 viết 0
+) Hạ 9; 9 chia 4 được 2, viết 2;
2 nhân 4 bằng 8; 9 trừ 8 bằng 1, viết 1.
+) Để chia tiếp, ta viết dấu phẩy vào bên phải 2 và viết thêm chữ số 0 vào bên phải phải 1 được 10
10 chia 4 được 2 viết 2
2 nhân 4 được 8; 10 trừ 8 bằng 2 viết 2
+) Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2 được 20; 20 chia 4 được 5, viết 5; 5 nhân 4 bằng 20; 20 trừ 20 bằng 0, viết 0
Vậy 49 : 4 = 12,25.
b) Phép chia 24 : 64 có số bị chia 24 bé hơn số chia 64 nên ta chuyển 24 thành 24,0 sau đó đặt tính rồi tính như phép chia 24,0 : 64 (chia số thập phân cho số tự nhiên).
Vậy 24 : 64 = 0,375.
Ví dụ 2: Một cái sân hình vuông có chu vi 27 m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét?
Ta phải thực hiện phép chia: 27 : 4 = ?
Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:
27 chia 4 được 6, viết 6;
6 nhân 4 được 24, 27 trừ 24 được 3, viết 3;
Để chia tiếp, ta viết dấu phẩy vào bên phải 6 và viết thêm chữ số 0 vào bên phải 3 được 30.
30 chia 4 được 7, viết 7.
7 nhân 4 bằng 28; 30 trừ 28 bằng 2, viết 2.
Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2 được 20; 20 chia 4 được 5 viết 5;
5 nhân 4 bằng 20; 20 trừ 20 bằng 0 viết 0
Vậy 27 : 4 = 6,75 (m).
Kết luận:
Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:
- Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.
- Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp.
- Nếu còn dư nữa, thì ta lại viết thêm bên phải số dư mới một chữ số 0 rồi tiếp tục chia, và có thể cứ làm như thế mãi.
2. Bài tập minh họa
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
a) 48 : 5
b) 65 : 8
c) 124 : 5
d) 75 : 6
Hướng dẫn giải:
Bài 2. Tính giá trị biểu thức
a) 45 : 12 – 1,35
b) 8,025 + 35 : 56
c) 8,34 – 13 : 25
Hướng dẫn giải
a) 45 : 12 – 1,35
= 3,75 – 1,35
= 2,4
b) 8,025 + 35 : 56
= 8,025 + 0,625
= 8,65
c) 8,34 – 13 : 25
= 8,34 – 0,52
= 7,82
Bài 3. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 12 m và có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 21 m. Tính chiều dài mảnh đất hình chữ nhật đó.
Hướng dẫn giải
Bài giải
Diện tích mảnh đất hình vuông là:
21 × 21 = 441 (m2)
Vì diện tích hình chữ nhật bằng diện tích hình vuông nên
hình chữ nhật có diện tích 441 m2.
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật đó là:
441 : 12 = 36,75 (m)
Đáp số: 36,75 mét.
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
a) 372 : 24
b) 882 : 72
c) 81 : 6
d) 234 : 15
Bài 2. Đặt tính rồi tính
a) 27 : 12
b) 800 : 125
c) 38 : 8
d) 658 : 28
Bài 3. Phép chia 23 : 13 = 1,76 có số dư là:
A. 12
B. 1,2
C. 0,12
D. 0,012
Bài 4. May 4 áo sơ mi cần 7 m vải. Vậy may 9 áo sơ mi như thế thì cần số mét vải là:
A. 15,57 m
B. 15,75 m
C. 17,57 m
D. 17,55 m
Bài 5: Cô giáo cho phép tính 13 : 5, bạn Hà đặt tính và thực hiện phép tính chia như sau.
Theo em, bạn Hà đặt tính và thực hiện tính như vậy đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Bài 6: Tính: 35 : 2
A. 16,25
B. 16,5
C. 17,25
D. 17,5
Bài 7: Điền số thập phân ở dạng gọn nhất vào chỗ trống:
5 : 8 = ......................
Bài 8: Điền số thập phân ở dạng gọn nhất vào chỗ trống:
162 : 15 = ......................
Bài 9: 261 : 18 = 15,5. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Bài 10. Tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống, biết 63 : .......... = 5
A. 12,6
B. 12,4
C. 124
D. 126
Bài 11: Điền số thích hợp vào ô trống:
............... × 8 = 54
Bài 12: Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống:
53 : 4 ............... 13,5
A. =
B. >
C. <
Bài 13: 14 là giá trị của biểu thức nào sau đây?
A. 4,5 + 95 : 8 – 2,375
B. (31 – 15 : 4) × 0,75 – 6,45
Bài 14: Có 8 mảnh vải như nhau dài tất cả 95m. Hỏi 5 mảnh vải như thế dài tất cả bao nhiêu mét?
A. 11,875 m
B. 16,875 m
C. 35,625m
D. 59,375 m
Bài 15: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 33 m, chiều rộng bằng chiều dài. Diện tích mảnh vườn đó là:
A. 52,8 m2
B. 105,6 m2
C. 653,4 m2
D. 1815 m2
Bài 16: Trong 3 giờ xe máy đi được 102 km. Trong 4 giờ ô tô đi được 210 km.
Vậy mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy ..................... km.
Bài 17: Chọn phép tính thích hợp điền vào ô trống:
513 : 3 ..................... 10 = 142,5
A. +
B. –
C. ×
D. :
Bài 18: Điền số thích hợp vào ô trống:
Trong rổ có tất cả 27 kg xoài. Mẹ đem số xoài đó chia đều vào 5 túi. Mẹ đem biếu bà 2 túi.
Vậy sau khi biếu bà, mẹ còn lại .............. kg xoài.
Bài 19. Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích là 1 116 m2, chiều rộng là 24 m. Tính chu vi mảnh vườn đó.
Bài 20. May 4 áo sơ mi như nhau cần 7 m vải. Hỏi may 11 áo sơ mi như thế cần bao nhiêu mét vải?
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết, công thức Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Giải toán về tỉ lệ phần trăm-Tìm giá trị phần trăm của một số
Giải toán về tỉ lệ số phần trăm-Tìm tỉ số phần trăm của hai số
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Tài liệu ôn tập và bồi dưỡng môn Tiếng Việt khối Tiểu học đầy đủ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và bài tập có hướng dẫn chi tiết.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)