Chia một số thập phân cho một số thập phân lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)
Bài viết Chia một số thập phân cho một số thập phân Toán lớp 5 sẽ tóm tắt lại lý thuyết trọng tâm, cách giải các dạng bài tập giúp bạn học tốt môn Toán 5.
Chia một số thập phân cho một số thập phân lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)
1. Chia một số thập phân cho một số thập phân
Quy tắc: Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên.
Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính:
a) 13,11 : 2,3
b) 31,25 : 1,25
Hướng dẫn giải:
a) Ta đặt tính rồi làm như sau:
+) Phần thập phân của số 2,3 ( số chia) có một chữ số.
+) Dịch chuyển dấu phẩy của số 13, 11 sang bên phải một chữ số ta được 131,1 bỏ dấu phẩy ở số 2,3 được 23.
+) Thực hiện phép chia 131,1 : 23
Vậy 13,11 : 2,3 = 5,7.
b) Ta đặt tính rồi làm như sau:
+) Phần thập phần của số 1,25 ( số chia) có hai chữ số.
+) Dịch chuyển dấu phẩy của số 31,25 sang bên phải hai chữ số ta được 3 125; bỏ dấu phẩy ở số 1,25 được 125.
+ Thực hiện phép chia 3 125 : 125
Vậy 31,25 : 1,25 = 25.
Chú ý: Khi chuyển dấu phẩy sang phải mà không đủ chữ số, ta thấy thiếu bao nhiêu chữ số thì thêm vào đó bấy nhiêu chữ số 0
Ví dụ 2: Một thanh sắt dài 6,2 dm cân nặng 23,56 kg. Hỏi 1 dm của thanh sắt đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Ta phải thực hiện phép chia: 23,56 : 62 = ?
Ta có: 23,56 : 6,2 = (23,56 × 10) : (6,2 × 10)
23,56 : 6,2 = 235,6 : 62
Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:
Phần thập phân của số 6,2 có một chữ số.
Chuyển dấu phẩy của số 23,56 sang bên phải một chữ số được 235,6; bỏ dấu phẩy ở số 6,2 được 62.
Thực hiện phép chia 235,6 : 62
Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 (kg)
*) Kết luận: Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số tự nhiên.
2. Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; …
Ví dụ: Đặt tính rồi tính:
a) 3,75 : 0,1 b) 12,41 : 0,01
Hướng dẫn giải:
a)
Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 3,75 sang bên phải một chữ số ta cũng được 37,5.
b)
Nhận xét:
Nếu chuyển dấu phẩy của số 12,41 sang bên phải hai chữ số ta cũng được 1 241.
Quy tắc: Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.
Nhận xét: Khi chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;... ta được kết quả bằng với việc nhân số thập phân đó với 10; 100; 1000;…
3. Bài tập minh họa
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
a) 9,2 : 2,3
b) 3,12 : 1,3
c) 14,7 : 0,35
Hướng dẫn giải
a) 9,2 : 2,3
Vậy 9,2 : 2,3 = 4
b) 3,12 : 1,3
Vậy 3,12 : 1,3 = 2,4
c) 14,7 : 0,35
Vậy 14,7 : 0,35 = 42
Bài 2. Tính.
a) 0,84 : 1,2 × 3,5
b) 27,83 – 14,56 : 4,16
c) 16,8 : (3,9 + 1,7)
Hướng dẫn giải
a) 0,84 : 1,2 × 3,5
= 0,7 × 3,5
= 2,45
b) 27,83 – 14,56 : 4,16
= 27,83 – 3,5
= 24,33
c) 16,8 : (3,9 + 1,7)
= 16,8 : 5,6
= 3
Bài 3. Một căn phòng có dạng hình chữ nhật với diện tích là 23,92 m2, chiều dài là 5,2 m. Tính chu vi căn phòng đó.
Hướng dẫn giải
Bài giải
Chiều rộng của căn phòng đó là:
23,92 : 5,2 = 4,6 (m)
Chu vi của căn phòng đó là:
(5,2 + 4,6) × 2 = 19,6 (m)
Đáp số: 19,6 mét.
4. Bài tập tự luyện
Bài 1. Kết quả của phép tính 48,3 : 1,5 là:
A. 32,2
B. 33,2
C. 3,22
D. 22,3
Bài 2. Một phép chia có số chia là 3,5; thương là 13,71 và số dư là 0,015. Vậy số bị chia là:
A. 48,2
B. 47,9
C. 48
D. 48,1
Bài 3. Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích 64,5m2, chiều dài 8,6m. Vậy chiều rộng của mảnh vườn đó là:
A. 7,2m
B. 7,3m
C. 7,4m
D. 7,5m
Bài 4: Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trai một, hai, ba,… chữ số. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Bài 5: Tính: 23,2 : 1,45
A. 1,6
B. 1,8
C. 16
D. 18
Bài 6: Số dư của phép chia 8,5 : 0,13 nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương là:
A. 6
B. 0,6
C. 0,006
D. 0,0006
Bài 7: Các số thích hợp vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là:
A. 9,545; 4,15
B. 9,55; 4,15
C. 9,545; 4,5
D. 9,525; 4,05
Bài 8: Tính:
(31,5 – 5,85) : 1,8 + 2,4 × 1,75
A. 18,45
B. 18,27
C. 29,1375
D. 35,375
Bài 9: Chọn dấu thích hợp điển vào chỗ chấm:
9,8 + 43,4 : 2,8 ………. 59,22 : 3,6
A. >
B. <
C. =
Bài 10: May mỗi bộ quần áo hết 2,7 m vải. Hỏi có 121,7 m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa bao nhiêu mét vải?
A. 42 bộ và còn thừa 2 m
B. 45 bộ và còn thừa 0,02 m
C. 42 bộ và còn thừa 0,02 m
D. 45 bộ và còn thừa 0,2 m
Bài 11. Tìm hai số thập phân có tổng bằng 360,25 biết rằng nếu dời dấu phẩy của số thứ nhất sang bên phải một chữ số ta sẽ được số thứ hai.
A. 38,75 và 387,5
B. 31,75 và 317,5
C. 33,75 và 337,5
D. 32,75 và 327,5
Bài 12. Đặt tính rồi tính:
a) 32,86 : 3,1
b) 3,78 : 0,15
c) 37,2 : 2,48
d) 182,16 : 7,2
Bài 13. Đặt tính rồi tính:
a) 574,5 : 15,32
b) 17,176 : 3,8
c) 3,179 : 0,34
d) 1105,92 : 43,2
Bài 14. Tính nhẩm:
a) 6,87 : 0,1 = ….. |
b) 15,6 : 0,1 = ….. |
c) 65,088 : 0,1 = ….. |
d) 23,456 : 0,01 = ….. |
e) 76,987 : 0,01 = ….. |
g) 15,378 : 0,01 = ….. |
h) 0,23 : 0,001 = ….. |
i) 18,23 : 0,001 = ….. |
k) 64,093 : 0,001 = ….. |
Bài 15. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Số bị chia |
53,46 |
30,75 |
38 |
20,48 |
4,2 |
1,44 |
Số chia |
9 |
2,5 |
8 |
0,1 |
|
48 |
Thương số |
|
|
|
|
1,75 |
|
Bài 16: Điền số thích hợp vào ô trống (kết quả viết gọn nhất):
34,5 : 0,3 = ………….
Bài 17: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
24,84 : ………….. = 1,37 + 3,23.
Bài 18: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có diện tích là 53,9 cm2, chiều rộng là 5,5 cm.
Vậy chu vi của hình chữ nhật đó là …………… cm.
Bài 19: Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết 2,5 lít dầu cân nặng 1,9 kg. Vậy 7,5 lít dầu cân nặng bằng ………… kg.
Bài 20: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một cửa hàng lần thứ nhất nhập về 224 kg gạo, lần thứ hai nhập về nhiều hơn lần nhất 159 kg gạo. Người ta đem hết số gạo đã mua chia đều vào các bao nhỏ, mỗi bao nặng 13,5 kg.
Vậy cửa hàng chia được tất cả ………. bao gạo như thế.
Bài 21. Chuyển các phép chia sau thành phép chia cho số tự nhiên:
a) 37,84 : 2,78
b) 15,76 : 5,2
c) 4,4 : 0,37
Bài 22. Đặt tính rồi tính:
a) 5,4 : 13,5
b) 918,75 : 12,25
c) 8,245 : 1,25
Bài 23. Tính.
a) (24 – 0,75 × 4,2) : 0,5
b) (17,45 + 56,2) : 2,5 – 2,3 × 4,7
c) 35,2 + 4,98 : 0,15 – 11,85
Bài 24. Một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích 200 m2 và có chiều rộng 12,5 m. Tính chiều dài của thửa ruộng đó.
Bài 25. Biết 10,4 l dầu cân nặng 7,904 kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu lượng dầu đó cân nặng 18,5 kg?
Bài 26. May mỗi bộ quần áo hết 2,7 m vải. Hỏi có 43,2 m vải thì may được bao nhiêu bộ quần áo?
Bài 27. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 27,5 m vải. Số vải bán được của ngày thứ nhất bằng 2,5 số vải bán được của ngày thứ hai. Tính số vải cửa hàng đã bán được trong hai ngày?
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết, công thức Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Giải toán về tỉ lệ phần trăm-Tìm giá trị phần trăm của một số
Giải toán về tỉ lệ số phần trăm-Tìm tỉ số phần trăm của hai số
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Tài liệu ôn tập và bồi dưỡng môn Tiếng Việt khối Tiểu học đầy đủ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và bài tập có hướng dẫn chi tiết.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)