Tiếng Anh 12 Unit 2A Vocabulary (trang 24, 25) - Friends Global 12



Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 2A Vocabulary trang 24, 25 trong Unit 2: Problems sách Friends Global 12 (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 2A.

Tiếng Anh 12 Unit 2A Vocabulary (trang 24, 25) - Friends Global 12

Quảng cáo

1 (trang 24 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Describe what is happening in the photos (A–C). (Mô tả các bức ảnh (A–C).)

Tiếng Anh 12 Unit 2A Vocabulary (trang 24, 25) | Friends Global 12

Gợi ý:

- Photo A: A young woman is reading a document with a frown on her face and her head resting on her hand. The presence of a textbook, or papers, suggests she might be studying or dealing with some stressful academic or work-related task.

- Photo B: Two children are sitting side by side. The younger child is enjoying a large lollipop, while the older one, judging by her facial expressions, clearly looks unhappy because she has no lollipop.

- Photo C: A woman is waiting in what appears to be an airport, resting her head on her hand and leaning on her luggage, looking bored or tired. The departure board in the background suggests that she could be experiencing a delay or a long wait.

Dịch:

- Ảnh A: Một phụ nữ trẻ đang dựa đầu vào tay, cau mày đọc tài liệu. Sự xuất hiện của một cuốn sách giáo khoa, hoặc giấy tờ gì đó, cho thấy cô ấy có thể đang lo lắng vì bài vở hoặc công việc căng thẳng.

Quảng cáo

- Ảnh B: Hai em nhỏ ngồi cạnh nhau. Đứa nhỏ hơn đang cầm trong tay một cây kẹo mút cỡ lớn trong khi đứa lớn hơn xét theo nét mặt thì rõ ràng trông không vui vì không có kẹo mút.

- Ảnh C: Một người phụ nữ đang chờ ở sân bay, đầu dựa vào tay, người dựa hành lý, trông rõ là buồn chán hoặc mệt mỏi. Đằng sau cô có bảng giờ bay, có thể suy đoán là cô đang không vui vì chuyến bay bị trễ hoặc phải chờ đợi lâu.

2 (trang 24 Tiếng Anh 12 Friends Global): Check the meaning of the adjectives below. Match at least two adjectives with each person in the photos. (Tra nghĩa các tính từ dưới đây. Chọn ít nhất hai tính từ để miêu tả các nhân vật trong ba bức ảnh.)

Describing feelings

Tiếng Anh 12 Unit 2A Vocabulary (trang 24, 25) | Friends Global 12

Gợi ý:

- Photo A: anxious, stressed

- Photo B: envious, frustrated

- Photo C: disappointed, irritated

Quảng cáo

Hướng dẫn dịch:

*Describing feelings (Để diễn tả cảm xúc)

alarmed (adj): cảnh giác, sợ hãi                  frustrated (adj): khó chịu

amused (adj):  thích thú                              furious (adj): giận dữ

anxious (adj): lo lắng                                 humiliated (adj): nhục nhã

ashamed (adj): hổ thẹn                               hysterical (adj): kích động quá mức

bitter (adj): cay đắng                                  indecisive (adj): thiếu quyết đoán

content (adj): hài lòng                                irritated (adj): bực mình

disappointed (adj): thất vọng                      miserable (adj): khổ sở

disillusioned (adj): vỡ mộng                       stressed (adj): căng thẳng

envious (adj): ghen tị                                 stunned (adj): choáng váng

exasperated (adj): bực tức                          thrilled (adj): rất vui mừng, hào hứng

                                                                 upbeat (adj): lạc quan

3 (trang 24 Tiếng Anh 12 Friends Global): Which of the adjectives in exercise 2 have a positive meaning and which have a negative meaning? Are there any that you think can have both? (Tính từ nào trong bài 2 mang nghĩa tích cực và tính từ nào mang nghĩa tiêu cực? Tính từ nào bạn nghĩ có thể mang cả nghĩa tích cực và tiêu cực?)

Quảng cáo

Đáp án:

- Positive adjectives: content, thrilled, upbeat

- Negative adjectives: alarmed, anxious, ashamed, bitter, disappointed, disillusioned, envious, exasperated, frustrated, furious, humiliated, indecisive, irritated, miserable, stressed

- Adjectives that can be both positive and negative: amused, hysterical, stunned

Giải thích:

*amused: nghĩa tích cực – cảm giác thích thú bình thường khi vui vẻ; nghĩa tiêu cực – cảm giác thích thú khi người khác gặp nạn, ví dụ:

+ We were all amused at his jokes. (Chúng tôi thấy thích thú trước những câu đùa của anh ấy) => tích cực

+ He was amused by his rival’s failure, he is very mean. (Anh ấy thích thú trước thất bại của đối thủ, anh ấy rất xấu tính) => tiêu cực

*hysterical: nghĩa tích cực – tình huống cực kỳ hài hước; nghĩa tiêu cực – tình trạng mất kiểm soát, ví dụ:

+ The audience was almost hysterical with laughter. (Khán giả gần như cười đến kích động.) => tích cực

+ Her parents were hysterical with panic. (Bố mẹ cô ấy hoảng loạn tột độ / hoảng đến mức mất kiểm soát.) => tiêu cực

*stunned: nghĩa tích cực – rất ngạc nhiên hoặc ấn tượng; nghĩa tiêu cực – rất sốc, choáng váng, ví dụ:

+ He was stunned by her beauty. (Anh ấy bị choáng ngợp bởi vẻ đẹp của cô ấy) => tích cực

+ There was a stunned silence when I told them the bad news. (Sự im lặng vì choáng váng bao trùm khi tôi báo tin dữ cho họ) => tiêu cực

4 (trang 24 Tiếng Anh 12 Friends Global): How might you feel in these situations? Choose two or three adjectives from exercise 2 for each situation. (Bạn sẽ cảm thấy thế nào trong những tình huống dưới đây? Chọn hai hoặc ba tính từ từ bài 2 cho mỗi tình huống.)

Gợi ý:

1 You hear a strange noise in the middle of the night.

- I might feel alarmed because the unexpected noise may mean danger, and anxious fearing the worst-case scenario. Maybe a thief has broken into my house!

2 You receive an email with some good news.

- I’m thrilled at the good news of course, then it can boost my mood, making me feel upbeat about the future. Maybe I just got accepted into my dream university!

3 You’re waiting for a friend and she’s late (for the third time this week!).

- I might feel exasperated because her being late feels like a disregard for my time, and the fact that this has happened many times makes me furious too.

4 A friend makes fun of you in front of other people.

- I might feel bitter and hurt because their actions have damaged my trust in them, and being mocked publicly makes me feel humiliated too.

5 You’re waiting for some important exam results.

- The uncertainty of the results can make me feel miserable, and I could also feel stressed because of overthinking.

6 Your application for a summer job has been rejected.

- Rejection can make me feel disappointed, especially if I had high hopes for the job. Also, I might feel disillusioned because my plans for the summer have now gone wrong.

Dịch:

1 Bạn nghe thấy tiếng động lạ vào giữa đêm.

- Tôi sẽ tự nhiên cảnh giác vì tiếng động bất ngờ có thể là điềm báo nguy hiểm và lo lắng về trường hợp xấu nhất. Có thể một tên trộm vừa đột nhập vào nhà!

2 Bạn nhận được email mang đến tin tốt.

- Tất nhiên là tôi sẽ rất vui mừng khi nhận tin tốt, rồi tâm trạng tốt có thể khiến tôi cảm thấy lạc quan hơn về tương lai. Có thể tôi vừa được nhận vào trường đại học mơ ước!

3 Bạn đang đợi một người bạn và đây đã là lần thứ ba cô ấy đến muộn trong tuần!

- Tôi sẽ cảm thấy bực tức vì việc cô ấy đến muộn là không tôn trọng thời gian của tôi, và vì điều này đã xảy ra nhiều lần nên tôi cũng rất tức giận.

4 Một người bạn chế giễu bạn trước mặt người khác.

- Tôi sẽ cảm thấy cay đắng và bị tổn thương vì hành động của họ làm tổn hại đến niềm tin tôi dành cho họ, và việc bị chế giễu công khai cũng khiến tôi cảm thấy bị sỉ nhục.

5 Bạn đang chờ đợi kết quả kỳ thi quan trọng.

- Cảm giác không chắc chắn về kết quả thi có thể khiến tôi cảm thấy khổ sở, đồng thời tôi cũng sẽ căng thẳng vì hay nghĩ nhiều.

6 Đơn xin việc làm mùa hè của bạn vừa bị từ chối.

- Tôi sẽ cảm thấy thất vọng khi bị từ chối, đặc biệt nếu tôi đặt nhiều hy vọng vào công việc đó. Ngoài ra, tôi có thể bị vỡ mộng vì kế hoạch cho mùa hè của tôi giờ đây đã đi sai hướng.

5 (trang 24 Tiếng Anh 12 Friends Global): VOCABULARY Match the idioms below with a feeling from exercise 2. (Nối các thành ngữ dưới đây với các tính từ có nghĩa tương ứng trong bài 2.)

Idioms to describe feelings (Các thành ngữ miêu tả cảm xúc)

Đáp án:

1 be over the moon = thrilled (vui sướng)

2 be down in the dumps = miserable (chán nản, khổ sở)

3 blow your top = furious (tức giận cực kỳ)

4 be on edge = anxious (lo lắng)

5 something gets on your nerves = irritated (bực mình, phiền hà)

6 be green with envy = envious (ghen tị)

7 lose face = humiliated (nhục nhã)

8 be tearing your hair out = stressed (căng thẳng tột độ)

9 be in two minds (about something)

6 (trang 25 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Read the situations from the It drives me crazy! list. Which ones irritate you the most? Add three things to the list. ((Làm việc theo cặp. Đọc các tình huống trong danh sách Nó làm tôi phát điên mất! Những điều nào làm bạn khó chịu nhất? Thêm ba điều vào danh sách.)

It drives me crazy! Here are the things that really annoy our readers!

*People who always wear famous brands

*Not being able to find the start of the sticky tape

*Dog owners not cleaning up after their dogs

*People who constantly post social media updates

*People who eat popcorn noisily in the cinema

*Social media trolls

*People talking when a favourite programme is on

*People taking selfies

*People who upload videos of cute cats, dogs, etc.

*Your computer freezing or crashing

*No Wi-Fi in public places

*Late public transport

*People who drop litter in the street

Gợi ý:

- It really get on my nerves when people eat popcorn noisily in the cinema, making it hard for me to concentrate on the plot and dialogue. And the loud crunching sound can be really irritating during quiet or intense scenes.

- My computer freezing or crashing drives me crazy because it often happens at the most inconvenient times. This makes me feel frustrated, affects my productivity, and creates unnecessary stress.

- Lastly, it annoys me when public transport is late because then I fall behind my schedule. The waiting also makes the commute feel much longer and more boring.

- I would like to add three more things that irritate people, they are getting stuck in traffic, junk mails, and forgetting passwords.

Dịch:

- Tôi thực sự khó chịu khi có người ăn bỏng ngô ồn ào trong rạp, làm tôi khó có thể tập trung vào cốt truyện và lời thoại. Âm thanh lạo xạo đặc biệt khó chịu trong những cảnh yên tĩnh hoặc đang căng thẳng.

- Tôi sẽ phát điên lên khi máy tính bị treo vì nó thường xảy ra vào những thời điểm rất bất tiện làm tôi cảm thấy bực bội, ảnh hưởng đến năng suất làm việc và tạo ra những căng thẳng không đáng có.

- Điều cuối cùng, tôi khó chịu khi phương tiện công cộng chậm trễ vì khi đó tôi sẽ bị trễ lịch trình. Phải chờ đợi cũng khiến cho việc di chuyển cảm giác thật dài và tẻ nhạt.

- Ngoài ra, ba điều khác khiến người ta khó chịu đó là kẹt xe, thư rác, và quên mật khẩu.

Hướng dẫn dịch danh sách:

Nó làm tôi phát điên mất! Dưới đây là những điều mà độc giả của chúng tôi cảm thấy rất khó chịu!

*Những người luôn mặc đồ hàng hiệu

*Không tìm được điểm bắt đầu của cuộn băng dính

*Những người chủ không dọn dẹp vệ sinh cho chó

*Những người suốt ngày đăng mạng xã hội

*Những người ăn bỏng ngô gây ồn ào trong rạp chiếu phim

*Những cú troll trên mạng xã hội

*Những người cứ nói chuyện khi tôi đang xem chương trình yêu thích

*Những người chụp ảnh tự sướng

*Những người đăng video chó mèo dễ thương

*Máy tính bị treo, bị hỏng

*Không có Wi-Fi ở nơi công cộng

*Giao thông công cộng chậm trễ

*Những người vứt rác ra đường

7 (trang 25 Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to four speakers and answer the questions. (Nghe bốn người nói và trả lời câu hỏi)

8 (trang 25 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Recycle! box and the sentences below. Say whether the questions refer to what is happening now, an annoying habit, or future arrangements. (Đọc phần Recycle! và các câu dưới đây. Cho biết các câu hỏi nói về điều đang xảy ra ở hiện tại, một thói quen khó chịu hay kế hoạch cho tương lai.)

RECYCLE! Present continuous

We use the present continuous:

a to talk about something happening around now.

I’m watching a film.

b to describe annoying behaviour.

He’s always checking his mobile phone!

c for future arrangements.

I’m visiting him this afternoon.

Hướng dẫn dịch:

RECYCLE! Thì hiện tại tiếp diễn

Chúng ta dùng hiện tại tiếp diễn:

a để nói về điều gì đó đang xảy ra ở hiện tại.

I’m watching a film. (Tôi đang xem phim.)

b để mô tả hành vi gây khó chịu.

He’s always checking his mobile phone! (Anh ấy luôn luôn xem điện thoại!)

c để nói về kế hoạch trong tương lai.

I’m visiting him this afternoon. (Tôi sẽ đến thăm anh ấy vào chiều nay.)

1 Why does Speaker 1 think that the comments that he’s always reading on social networking sites about people’s relationships are strange?

2 What is the local cinema doing that will make a bad situation worse for Speaker 2?

3 What is Speaker 3 doing tomorrow to solve his problem with a laptop?

4 What is Speaker 4 reading that she finds funny sometimes, but very annoying at other times?

Đáp án:

1 Tại sao Người nói 1 lại cho rằng những bình luận mà anh ấy hay đọc được trên các trang mạng xã hội về mối quan hệ của con người là kỳ lạ?

=> an annoying habit (một thói quen khó chịu)

2 Rạp chiếu phim địa phương đang làm gì mà có thể khiến tình hình tồi tệ hơn đối với Người nói 2?

=> what is happening now (chuyện đang xảy ra vào lúc này)

3 Ngày mai Người nói 3 sẽ làm gì để giải quyết vấn đề với máy tính?

=> future arrangements (kế hoạch cho tương lai)

4 Người nói 4 đang đọc cái gì mà đôi khi cô ấy thấy buồn cười nhưng đôi khi lại rất khó chịu?

=> what is happening now (chuyện đang xảy ra vào lúc này)

9 (trang 25 Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen again. Note down the answers to the questions in exercise 8. (Nghe lại và ghi lại câu trả lời cho các câu hỏi ở bài 8.)

10 (trang 25 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Answer the questions. (Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi.)

Gợi ý:

1 Is anything making you anxious at the moment?

- Yes, not only at present but I have long been experiencing social anxiety. The thought of having to interact with people I don’t know much, like strangers or colleagues, is quite scary for me.

2 Are you in two minds about doing something? What could help you to be less indecisive?

- Currently there’s nothing that keeps me in two minds. But when I am, I would narrow down my options and draft a simple pro-con list to help me decide. If it’s something as simple as what to order on the menu, maybe I would just flip a coin!

3 When was the last time you were over the moon about something?

- Just a few days ago when I got a free ticket to see the Vietnam National Football Team play live in My Dinh Stadium. The energy of the audience and having a nice view to watch the match made it an unforgettable experience.

4 Have you ever lost face because of something you did? How did you improve the situation?

- Yes, I once lost face because I made a mistake during a presentation. To improve the situation, I acknowledged the mistake, apologized to my audience, and tried to be calm to continue the presentation so I would not affect my groupmates.

5 What kind of behaviour makes you blow your top? What was the last thing that made you furious?

- Behaviors like rudeness and disrespect for others usually make me blow my top. A few days ago I came across a video on Facebook where there was this guy who cut in line in front of others and then acted aggressively when confronted about it. So disrespectful!

Dịch:

1 Hiện tại có điều gì đang khiến bạn lo lắng không?

- Không chỉ hiện tại mà thực ra tôi đã mắc chứng lo âu xã hội từ lâu. Ý nghĩ phải tiếp xúc với những người tôi không quen biết nhiều, như người lạ hay đồng nghiệp, đối với tôi khá là đáng sợ.

2 Bạn có đang phân vân về điều gì không? Bạn có thể làm gì để quyết đoán hơn?

- Hiện tại không có vấn đề gì khiến tôi phải lưỡng lự. Nhưng nếu có, tôi sẽ thu hẹp lại các lựa chọn của mình và vạch ra những điểm lợi hại để giúp tôi quyết định. Nếu việc chỉ đơn giản như là nên gọi món gì ăn thì có khi tôi sẽ lật đồng xu để quyết!

3 Lần gần nhất bạn cảm thấy hào hứng là khi nào?

- Mới mấy hôm trước thôi tôi được tặng vé miễn phí đi xem Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam thi đấu trực tiếp tại sân vận động Mỹ Đình. Khán giả rất nhiệt và chỗ ngồi của tôi có view đẹp nên trận đấu trở thành một kỷ niệm rất đáng nhớ.

4 Bạn đã bao giờ bị mất mặt vì việc gì đó chưa? Bạn đã cải thiện tình hình thế nào?

- Có lần tôi bị rầy rà vì mắc lỗi trong khi thuyết trình. Để cải thiện tình hình, tôi đã thừa nhận sai sót, xin lỗi khán giả và cố gắng bình tĩnh tiếp tục thuyết trình để không ảnh hưởng đến các bạn cùng nhóm.

5 Hành vi nào khiến bạn nổi cáu? Gần đây có điều gì làm bạn tức giận không?

- Những hành vi thô lỗ và thiếu tôn trọng người khác thường khiến tôi bực mình. Cách đây vài ngày, tôi xem được một đoạn video trên Facebook có cảnh một anh chàng chen hàng rồi lại giở tính khí nóng nảy khi bị phàn nàn. Thật là thiếu tôn trọng!

Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 2: Problems hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay khác:

Săn shopee giá ưu đãi :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official




Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên