Tiếng Anh 12 Friends Global Unit 2G Speaking (trang 32)



Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 2G Speaking trang 32 trong Unit 2: Problems sách Friends Global 12 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 2G.

Tiếng Anh 12 Friends Global Unit 2G Speaking (trang 32)

Quảng cáo

1 (trang 32 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Read the task. Are you good at sharing a living space with other people? Why? / Why not? What problems can there be? (Làm việc theo cặp. Đọc vấn đề ở dưới. Bạn có giỏi chia sẻ không gian sống với người khác không? Tại sao? / Tại sao không? Có thể xuất hiện những vấn đề gì?)

Tiếng Anh 12 Friends Global Unit 2G Speaking (trang 32)

Gợi ý:

- I think I’m quite good at sharing a living space with others because I’m willing to take responsibility for household chores and respect my roommate’s privacy. Also, I always try to keep the common area tidy and organized.

- There can be many problems that can arise when people share a living space. They include disagreements over cleanliness and tidiness, differences in lifestyle habits (sleep schedules, noise levels), conflicts over shared resources (kitchen utensils, bathroom time), and issues related to personal boundaries and privacy.

Quảng cáo

Dịch:

- Tôi nghĩ mình khá giỏi trong việc chia sẻ không gian sống với người khác vì tôi không ngại làm việc nhà và và tôn trọng sự riêng tư của bạn cùng phòng. Ngoài ra, tôi luôn cố gắng giữ cho khu vực chung gọn gàng và ngăn nắp.

- Có thể có nhiều vấn đề nảy sinh khi chia sẻ không gian sống. Các vấn đề bao gồm bất đồng về mức độ sạch sẽ và ngăn nắp, sự khác biệt trong thói quen sinh hoạt (giờ đi ngủ, tiếng ồn), chia sẻ dụng cụ nhà bếp, thời gian đi vệ sinh và các vấn đề khác liên quan đến ranh giới cá nhân và quyền riêng tư.

2 (trang 32 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Speaking Strategy above. Add the question tags. Then read the Pronunciation box and practise saying the tags. (Đọc phần Chiến lược nói và thêm đuôi cho các câu hỏi ở dưới. Sau đó đọc phần Phát âm và luyện nói.)

1 The flat’s great, _______ ?

2 You don’t really like cleaning. _______ ?

3 You leave a lot of clothes on the floor, _______ ?

Quảng cáo

4 The cooker can get quite dirty, _______ ?

5 I’m probably more organised than you, _______ ?

Speaking Strategy

It is important to interact appropriately with the person you are speaking to.

• Listen carefully to what the other person is saying and show interest. Use structures like Oh dear..., Oh, I'm sorry, I didn’t realise..., etc. to empathise with the other person.

• Use tag questions like... don’t you?,... isn’t it?,... are you?, etc. to elicit agreement from the other person. Remember, we use affirmative tags after negative verbs, and vice versa.

 

PRONUNCIATION Question tag intonation

Rising intonation on the tag indicates a genuine question; the speaker isn’t sure that the statement is correct and requires an answer from the listener.

You like it, don’t you? (= Do you like it?) Tiếng Anh 12 Friends Global Unit 2G Speaking (trang 32)

Falling intonation on the question tag gives the impression that the statement is correct.

You like it, don’t you? (= I think you like it.) Tiếng Anh 12 Friends Global Unit 2G Speaking (trang 32)

Quảng cáo

Hướng dẫn dịch:

Chiến lược nói

Để tương tác một cách phù hợp với người bạn đang nói chuyện cùng:

• Lắng nghe chăm chú khi người khác nói và thể hiện sự quan tâm. Dùng các cấu trúc như Oh dear..., Oh, I'm sorry, I didn’t realise..., v.v. bày tỏ sự đồng cảm.

• Dùng các câu hỏi đuôi như... don’t you?,... isn’t it?,... are you?, v.v. để khơi gợi sự đồng tình từ người khác. Nhớ rằng chúng ta sử dụng đuôi khẳng định sau động từ phủ định và ngược lại.

 

PHÁT ÂM Ngữ điệu câu hỏi đuôi

Ngữ điệu lên ở đuôi dùng khi muốn hỏi một câu hỏi thực sự; người nói không chắc chắn thông tin đó là đúng và muốn có câu trả lời từ người nghe.

Bạn thích nó phải không? (= Bạn có thích nó không?) Tiếng Anh 12 Friends Global Unit 2G Speaking (trang 32)

Ngữ điệu rơi vào câu hỏi đuôi tạo ấn tượng rằng câu phát biểu là đúng.

Bạn thích nó phải không? (= Tôi nghĩ bạn thích nó.) Tiếng Anh 12 Friends Global Unit 2G Speaking (trang 32)

Đáp án:

1 The flat’s great, isn’t it?

2 You don’t really like cleaning, do you?

3 You leave a lot of clothes on the floor, don’t you?

4 The cooker can get quite dirty, can’t it?

5 I’m probably more organised than you, aren’t I?

Hướng dẫn dịch:

1 Căn hộ trông thật tuyệt phải không?

2 Bạn không thích dọn dẹp lắm phải không?

3 Bạn để rất nhiều quần áo trên sàn phải không?

4 Bếp có lúc hơi bẩn phải không?

5 Tôi có lẽ ngăn nắp hơn bạn mà phải không?

3 (trang 32 Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to a student doing the task in exercise 1. Answer the questions. (Nghe một học sinh làm bài 1. Trả lời câu hỏi.)

Bài nghe:

1 Which specific problems are mentioned?

2 Do the speakers react appropriately to each other?

3 What is the outcome of the conversation?

Đáp án:

1 Two problems are mentioned: (1) the kitchen was dirty last Friday and (2) there were dirty plates in the sink.

2 Yes, both speakers communicate their thoughts and concerns effectively, listen to each other, and manage to come to a mutually agreeable solution.

3 They both agree to clean the flat together every Tuesday evening.

Nội dung bài nghe:

Monika: Can I have a word with you about something, please?

Phoebe: Sure, what is it?

Monika: Well, it’s just that I think we need to decide on some rules for cleaning the flat… We want to live together successfully, don’t we?

Phoebe: Really? I thought we were living together successfully! What did you have in mind?

Monika: Erm, I thought perhaps we could have a cleaning rota. We’re supposed to keep the flat clean, you know. It’s in our contract.

Phoebe: Well, OK. You must feel that I haven’t been doing my share of the cleaning, then.

Monika: Well, it’s just that sometimes when you’re in a hurry, you leave things in a mess.

Phoebe: Oh, I’m sorry. Do you think I’m not as tidy as you are, then?

Monika: Well, yes, I’m afraid I do. I didn’t want to bring it up, but you left the kitchen very untidy last Friday evening before you went away. The sink was full of dirty plates.

Phoebe: Oh, I’m sorry about that. You should have said something earlier. I’ll make sure I wash the dishes next time.

Monika: The floors and work surfaces also need to be cleaned regularly. Could we possibly agree on some rules for that?

Phoebe: OK. We could take it in turns to clean the kitchen, couldn’t we? You do it one week, I do it the next.

Monika: Yes, we ought to clean the bathroom too, and vacuum the carpets.

Phoebe: Mmm, OK. Perhaps we could get a cleaner in to do that!

Monika: A cleaner? You must be joking! We can’t afford that. Why don’t we clean the whole flat together, once a week? We can do it on a weekday evening.

Phoebe: OK, I agree. Tuesdays would probably be best for me.

Monika: It’s settled then!

Hướng dẫn dịch:

1 Hai vấn đề được đề cập đến đó là (1) nhà bếp bẩn vào thứ Sáu tuần trước và (2) có đĩa bẩn trong bồn rửa.

2 Cả hai người nói đều giao tiếp suy nghĩ và bận tâm của họ một cách hiệu quả, lắng nghe lẫn nhau và thành công tìm ra giải pháp mà cả hai bên đều đồng thuận.

3 Cả hai đồng ý cùng nhau dọn dẹp căn hộ vào mỗi tối thứ Ba.

Dịch bài nghe:

Monika: Tôi có thể nói chuyện với bạn một lúc được không?

Phoebe: Được chứ, có chuyện gì vậy?

Monika: Ừm, chỉ là tôi nghĩ chúng ta cần lập ra một số quy định về việc dọn dẹp căn hộ… Ta đều muốn chung sống hòa thuận phải không?

Phoebe: Tôi tưởng ta đã chung sống hòa thuận chứ! Bạn có vấn đề gì vậy?

Monika: Ừm, tôi nghĩ có lẽ ta có thể thay phiên nhau dọn dẹp. Ta phải giữ căn hộ sạch sẽ, bạn biết đấy. Nó có trong hợp đồng của ta.

Phoebe: Được rồi. Chắc là bạn cảm thấy tôi chưa góp phần dọn dẹp phải chứ?

Monika: À, chỉ là đôi khi bạn vội đi và để mọi thứ lộn xộn ở đó.

Phoebe: Ồ, xin lỗi nhé. Chắc bạn nghĩ tôi không gọn gàng như bạn nhỉ?

Monika: Ừm, tôi e là vậy. Tôi không muốn nhắc đến chuyện này nhưng mà tối thứ sáu tuần trước bạn đã bày bừa nhà bếp rồi ra ngoài. Bồn rửa chất đầy đĩa bẩn.

Phoebe: Ồ, xin lỗi về điều đó. Lẽ ra bạn nên nói với tôi sớm hơn. Tôi đảm bảo sẽ rửa sạch bát đĩa lần tới.

Monika: Sàn nhà và nơi làm việc cũng cần được lau chùi thường xuyên. Ta có thể đồng ý về một số quy định cho việc này không?

Phoebe: OK. Ta có thể thay phiên nhau dọn dẹp nhà bếp. Bạn làm tuần này, tôi làm tuần sau

Monika: Được đấy, ta cũng nên dọn dẹp phòng tắm và hút bụi trên thảm.

Phoebe: Có lẽ ta nên mua máy hút bụi cho việc đó!

Monika: Máy hút bụi á? Bạn đùa à! Ta không đủ tiền mua đâu. Tại sao ta không cùng nhau dọn dẹp toàn bộ căn hộ mỗi tuần một lần? Ta có thể dọn vào một buổi tối ngày nào đó trong tuần.

Phoebe: OK, đồng ý. Thứ Ba tôi thấy là phù hợp nhất.

Monika: Vậy là ổn thỏa rồi!

4 (trang 32 Tiếng Anh 12 Friends Global): KEY PHRASES Work in pairs. Complete the phrases from the dialogue with the words below. Listen again and check. (Làm việc theo cặp. Hoàn thành các cụm từ đoạn hội thoại với các từ bên dưới. Nghe lại và kiểm tra.)

Bài nghe:

bring           feel           just           mind

on           perhaps           should           word

1 Can I have a _____ with you about...?

2 Well, it’s _____ that…

3 What did you have in _____...?

4 I thought _____ we could…

5 You must _____ that...

6 I didn’t want to _____ it up, but...

7 You_____ have said something earlier.

8 Could we possibly agree _____...?

Đáp án:

1 word              2 just

3 mind              4 perhaps

5 feel              6 bring

7 should              8 on

Nội dung bài nghe:

Monika: Can I have a word with you about something, please?

Phoebe: Sure, what is it?

Monika: Well, it’s just that I think we need to decide on some rules for cleaning the flat… We want to live together successfully, don’t we?

Phoebe: Really? I thought we were living together successfully! What did you have in mind?

Monika: Erm, I thought perhaps we could have a cleaning rota. We’re supposed to keep the flat clean, you know. It’s in our contract.

Phoebe: Well, OK. You must feel that I haven’t been doing my share of the cleaning, then.

Monika: Well, it’s just that sometimes when you’re in a hurry, you leave things in a mess.

Phoebe: Oh, I’m sorry. Do you think I’m not as tidy as you are, then?

Monika: Well, yes, I’m afraid I do. I didn’t want to bring it up, but you left the kitchen very untidy last Friday evening before you went away. The sink was full of dirty plates.

Phoebe: Oh, I’m sorry about that. You should have said something earlier. I’ll make sure I wash the dishes next time.

Monika: The floors and work surfaces also need to be cleaned regularly. Could we possibly agree on some rules for that?

Phoebe: OK. We could take it in turns to clean the kitchen, couldn’t we? You do it one week, I do it the next.

Monika: Yes, we ought to clean the bathroom too, and vacuum the carpets.

Phoebe: Mmm, OK. Perhaps we could get a cleaner in to do that!

Monika: A cleaner? You must be joking! We can’t afford that. Why don’t we clean the whole flat together, once a week? We can do it on a weekday evening.

Phoebe: OK, I agree. Tuesdays would probably be best for me.

Monika: It’s settled then!

Hướng dẫn dịch:

1 Tôi có thể nói vài lời với bạn về...?

2 À, chỉ là...

3 Bạn nghĩ gì về...?

4 Tôi nghĩ có lẽ chúng ta có thể...

5 Bạn phải thấy rằng...

6 Tôi không muốn nhắc đến chuyện này, nhưng...

7 Đáng lẽ bạn nên nói gì đó sớm hơn.

8 Chúng ta có thể đồng ý về...

Dịch bài nghe:

Monika: Tôi có thể nói chuyện với bạn một lúc được không?

Phoebe: Được chứ, có chuyện gì vậy?

Monika: Ừm, chỉ là tôi nghĩ chúng ta cần lập ra một số quy định về việc dọn dẹp căn hộ… Ta đều muốn chung sống hòa thuận phải không?

Phoebe: Tôi tưởng ta đã chung sống hòa thuận chứ! Bạn có vấn đề gì vậy?

Monika: Ừm, tôi nghĩ có lẽ ta có thể thay phiên nhau dọn dẹp. Ta phải giữ căn hộ sạch sẽ, bạn biết đấy. Nó có trong hợp đồng của ta.

Phoebe: Được rồi. Chắc là bạn cảm thấy tôi chưa góp phần dọn dẹp phải chứ?

Monika: À, chỉ là đôi khi bạn vội đi và để mọi thứ lộn xộn ở đó.

Phoebe: Ồ, xin lỗi nhé. Chắc bạn nghĩ tôi không gọn gàng như bạn nhỉ?

Monika: Ừm, tôi e là vậy. Tôi không muốn nhắc đến chuyện này nhưng mà tối thứ sáu tuần trước bạn đã bày bừa nhà bếp rồi ra ngoài. Bồn rửa chất đầy đĩa bẩn.

Phoebe: Ồ, xin lỗi về điều đó. Lẽ ra bạn nên nói với tôi sớm hơn. Tôi đảm bảo sẽ rửa sạch bát đĩa lần tới.

Monika: Sàn nhà và nơi làm việc cũng cần được lau chùi thường xuyên. Ta có thể đồng ý về một số quy định cho việc này không?

Phoebe: OK. Ta có thể thay phiên nhau dọn dẹp nhà bếp. Bạn làm tuần này, tôi làm tuần sau

Monika: Được đấy, ta cũng nên dọn dẹp phòng tắm và hút bụi trên thảm.

Phoebe: Có lẽ ta nên mua máy hút bụi cho việc đó!

Monika: Máy hút bụi á? Bạn đùa à! Ta không đủ tiền mua đâu. Tại sao ta không cùng nhau dọn dẹp toàn bộ căn hộ mỗi tuần một lần? Ta có thể dọn vào một buổi tối ngày nào đó trong tuần.

Phoebe: OK, đồng ý. Thứ Ba tôi thấy là phù hợp nhất.

Monika: Vậy là ổn thỏa rồi!

5 (trang 32 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Introduce each topic using the phrases from exercise 4 and discuss diplomatically. (Làm việc theo cặp. Giới thiệu các chủ đề dùng các cụm từ trong bài 4 để thảo luận một cách khéo léo.)

1 Cleaning the bath and toilet (Dọn dẹp nhà vệ sinh)

2 Taking out the rubbish (Đổ rác)

3 Borrowing things without asking (Mượn đồ mà không hỏi)

4 Playing music (Chơi nhạc)

Can I have a word with you about washing the dishes after dinner?

(Tôi có thể nói chuyện với bạn về việc rửa bát sau bữa tối được không?)

Gợi ý:

- I thought perhaps we should take turns cleaning the bath and toilet.

- Could we possibly agree on a day to take out the rubbish?

- Well, it’s just that we should ask the other before borrowing anything.

- I didn’t want to bring it up, but we should agree on what music volume is acceptable.

Dịch:

- Tôi nghĩ có lẽ chúng ta nên thay phiên dọn dẹp nhà vệ sinh.

- Chúng ta có thể chốt một ngày để đem rác đi đổ không?

- À, chỉ là ta nên hỏi ý kiến ​​người kia trước khi mượn đồ.

- Tôi không muốn nói về chuyện này lắm nhưng chúng ta nên thống nhất về mức âm lượng khi bật nhạc.

6 (trang 32 Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to another student doing the task in exercise 1 and answer the questions in exercise 3. In which dialogue is there less agreement, the first or the second? (Nghe một học sinh khác làm bài 1 và trả lời các câu hỏi ở bài 3. Đoạn hội thoại nào có ít sự đồng tình hơn, đoạn 1 hay đoạn 2?)

Bài nghe:

Đáp án:

1 The problems mentioned are frequent and noisy visitors, which make it difficult for Freddie to study, and loud music from Georgie and his friends.

2 Yes, the speakers react appropriately to each other by expressing their concerns and agreeing on solutions.

3 Georgie agrees to text Freddie before having friends over, to go out more often to see friends, and to ask them to be quieter in the future.

*The second conversation between the two boys has less agreement. Although they finally address the issues and Georgie makes some concessions, he is still reluctant to stick to the rules, particularly regarding the contract and noise level.

Nội dung bài nghe:

Freddie: Have you got a minute?

Georgie: Of course. What did you want to talk about?

Freddie: I thought perhaps we could agree on some rules for the flat.

Georgie: Well, sure. You obviously have certain things in mind, don’t you? What are they?

Freddie: Well, yes. Could we possibly agree on some rules for visitors?

Georgie: Really? Like what?

Freddie: Well, you have friends here all the time and it’s sometimes difficult to do any studying.

Georgie: Well, you have visitors too, don’t you?

Freddie: Not as often as you do. And usually only one visitor at a time. You often have four or five people here at a time. We aren’t really supposed to have more than three visitors at a time. It’s in the contract.

Georgie: Who cares about the contract? The landlord will never find out. But OK. Look, I’ll text you beforehand to see if it’s OK for my friends to come over. And I’ll go out to see them a bit more.

Freddie: Great.

Georgie: Is there anything else?

Freddie: Yes. I don’t think you realise how noisy you all are when you’re together. And your music is really loud. I can’t concentrate, and I’m supposed to be studying every night for my exams.

Georgie: You should have said something earlier.

Freddie: But it’s embarrassing to ask your friends to be quieter.

Georgie: OK. Fine. I’ll ask them in the future.

Freddie: OK. Great. That’s everything sorted, then.

Georgie: Good. See you!

Hướng dẫn dịch:

1 Vấn đề được đề cập đến là khách đến thăm quá thường xuyên và ồn ào khiến Freddie không học được, thêm vào đó bạn bè của Georgie hay bật nhạc ồn ào.

2 Cả hai người nói phản ứng đúng mực với nhau bằng cách bày tỏ bận tâm và thống nhất giải pháp.

3 Georgie đồng ý sẽ nhắn tin cho Freddie trước khi rủ bạn bè đến chơi,sẽ ra ngoài gặp bạn bè nhiều hơn và yêu cầu họ nhỏ tiếng hơn trong những lần ghé nhà tới.

*Cuộc trò chuyện thứ hai giữa hai chàng trai có ít sự đồng tình hơn. Mặc dù cuối cùng họ đã giải quyết được vấn đề và Georgie đã nhượng bộ, Georgie vẫn hơi miễn cưỡng không muốn tuân thủ các quy định, đặc biệt là về hợp đồng và mức độ tiếng ồn.

Dịch bài nghe:

Freddie: Cậu có một phút không?

Georgie: Ừ có. Cậu muốn nói chuyện gì?

Freddie: Tôi nghĩ có lẽ chúng ta nên đồng ý về một số quy định trong căn hộ.

Georgie: Ồ, OK. Cậu muốn nói về quy định gì?

Freddie: Ừm, ta có thể nói về chuyện khách đến chơi không?

Georgie: Chuyện đó à? Ví dụ như nào?

Freddie: Cậu luôn có bạn bè qua đây và đôi khi tôi khó mà tập trung học được.

Georgie: Thì cậu cũng có khách mà phải không?

Freddie: Không thường xuyên như cậu. Và thường tôi chỉ mời một khách một lần thôi. Cậu thì bốn đến năm người cùng một lúc. Ta không được phép đưa nhiều hơn ba người đến đây cùng một lúc. Cái này có trong hợp đồng đó cậu nhớ không?

Georgie: Ai quan tâm đến hợp đồng chớ? Chủ nhà chẳng bao giờ biết đâu. Nhưng cậu đã nói thế thì sau này tôi sẽ nhắn tin trước cho cậu hỏi xem bạn bè tôi có thể qua chơi được không. Và tôi sẽ ra ngoài gặp họ nhiều hơn.

Freddie: Tuyệt.

Georgie: Còn gì nữa không?

Freddie: Còn đó. Tôi không nghĩ cậu biết các cậu ồn ào thế nào. Các cậu bật nhạc rất lớn làm tôi không thể tập trung được mà đêm nào tôi cũng phải học bài để chuẩn bị cho kỳ thi.

Georgie: Lẽ ra cậu nên nói với tôi sớm hơn.

Freddie: Nhưng nói bạn bè cậu nhỏ tiếng thôi thì cũng ngại mà.

Georgie: Được rồi. Tôi biết rồi. Sau này tôi sẽ nói với họ.

Freddie: OK. Tuyệt. Vậy là mọi thứ ổn thỏa rồi.

Georgie: Tốt. Gặp sau!

7 (trang 32 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Taking it in turns to be the difficult flatmate. Follow the advice in the Speaking Strategy. Try to be diplomatic and resolve the issues. (Làm việc theo cặp. Lần lượt đóng vai người bạn cùng phòng khó tính. Làm theo lời khuyên trong Chiến lược nói để khéo léo và giải quyết vấn đề.)

While studying in Britain, you are sharing a flat with another student. You are having problems with your flatmate because he/she has a lot of visitors and makes quite a lot of noise. Talk with your flatmate and agree on some rules for visitors and noise levels.

(Khi học ở Anh, bạn ở chung căn hộ với bạn khác. Bạn đang gặp vấn đề với bạn đó vì anh ấy/cô ấy có rất nhiều khách đến thăm và họ gây ra khá nhiều tiếng ồn. Nói chuyện với bạn cùng phòng và thống nhất về một số quy định đối với khách đến thăm và mức độ tiếng ồn.)

Gợi ý:

A: Hey, can I have a word with you? I’ve noticed that recently you have many visitors, and it’s getting quite noisy. It’s just that... it’s a bit distracting for me while I’m trying to study.

B: Oh, I didn’t realize it’s been bothering you. I’m very sorry about that. Would you be open to finding a solution to this?

A: Yeah, sure. That’s what I meant to talk with you. Could we possibly agree on some quiet hours during the day when we won’t have visitors coming over? And perhaps limit the number of visitors to avoid it becoming too disruptive. How does that sound to you?

B: That sounds reasonable. I can follow the quiet hours and invite fewer friends. In return, maybe we could also agree on specific days or times when I can have guests over, so we can both plan our schedules accordingly. Does that work for you?

A: Absolutely. Also, if there’s ever a special occasion that you need to have more guests, we could discuss it in advance and find a compromise. Communication is key, right?

B: Definitely. Thanks for being so understanding.

Dịch:

A: Này, tớ có thể nói chuyện với cậu được không? Tớ thấy gần đây cậu có nhiều khách đến thăm. Chỉ là... những lúc đấy tớ đang cố gắng học bài mà tiếng ồn làm tớ hơi mất tập trung.

B: Thế ạ, tớ không biết là lại làm phiền cậu đến vậy. Xin lỗi cậu nhé! Cậu có muốn bàn về giải pháp cho vấn đề này không?

A: Chắc chắn rồi. Tớ cũng đang định bàn với cậu chuyện này đấy. Ta có thể quy định một số giờ yên tĩnh trong ngày không mời khách qua không? Và có lẽ nên hạn chế số lượng khách mỗi lần để không bị ồn quá? Cậu thấy thế nào?

B: Cậu nói hợp lý. Tớ có thể để ý giờ nào cần yên tĩnh và mời ít bạn bè hơn. Ở chiều ngược lại, có lẽ chúng ta cũng đặt ra những ngày hoặc thời gian cụ thể mà ta có thể rủ bạn đến chơi, để cả hai có thể lên kế hoạch cho phù hợp. Nghe có được không?

Đ: Chắc chắn rồi. Ngoài ra, nếu có dịp đặc biệt nào đó mà bạn muốn mời nhiều bạn đến, ta có thể bàn bạc trước xem sao. Giao tiếp là chìa khóa, phải không?

B: Đúng rồi. Cảm ơn vì đã hiểu cho tớ.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 2: Problems hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Friends Global (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học