Tiếng Anh 12 Unit 2B Grammar (trang 26) - Friends Global 12



Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 2B Grammar trang 26 trong Unit 2: Problems sách Friends Global 12 (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 2B.

Tiếng Anh 12 Unit 2B Grammar (trang 26) - Friends Global 12

Quảng cáo

1 (trang 26 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Do you think you are luckier or unluckier than other people? What is the luckiest or unluckiest thing that has happened to you or someone you know? (Bạn nghĩ mình là một người may mắn hay kém may mắn? Điều may mắn nhất hoặc xui xẻo nhất từng xảy ra với bạn hoặc ai đó mà bạn biết là gì?)

Gợi ý:

- I think I’m luckier than many because I have a loving family, my parents are always supportive, my big brother cares about his younger sisters, and my twin sister is my best friend. My family finances also allows me to do the things that I want.

- It happened to my sister when we were both on a flight two years ago. Her ticket got changed from Economy to Business class, which was of course not at all common. She got to enjoy all the fancy dishes while I was stuck in Economy!

Dịch:

- Tôi nghĩ tôi may mắn hơn nhiều người vì tôi có một gia đình yêu thương tôi. Bố mẹ luôn ủng hộ tôi, anh trai tôi hay quan tâm em gái, và chị gái sinh đôi cũng là bạn thân nhất của tôi. Điều kiện gia đình cũng cho phép tôi làm những việc mình thích.

- Một chuyện may mắn đã xảy đến với chị tôi khi chúng tôi trên chuyến bay hai năm trước. Vé của chị ấy được đổi từ hạng Phổ thông lên hạng Thương gia, rõ là hiếm thấy. Chị ấy được thưởng thức bao nhiêu món ăn thượng hạng còn tôi thì mắc kẹt ở hạng Phổ thông!

Quảng cáo

2 (trang 26 Tiếng Anh 12 Friends Global): What are the rules for forming a) short and long comparative adjectives and b) short and long superlative adjectives? (Các quy tắc để hình thành a) tính từ so sánh hơn ngắn và dài, và b) tính từ so sánh nhất ngắn và dài là gì?)

Đáp án:

- Quy tắc so sánh hơn của tính từ ngắn: S1 + to be + adj-er + than + S2.

- Quy tắc so sánh hơn của tính từ dài: S1 + to be + more + adj + than + S2.

- Quy tắc so sánh nhất của tính từ ngắn: S1 + to be + the + adj-est.

- Quy tắc so sánh nhất của tính từ dài: S1 + to be + the most + adj.

3 (trang 26 Tiếng Anh 12 Friends Global): Underline the correct words to complete the text. (Gạch dưới từ đúng để hoàn thành đoạn văn.)

If you were Costis Mitsotakis, you might consider yourself the world’s unluckiest man. Costis was the only person in his village not to buy a ticket in the Spanish Christmas lottery. When they won first prize, everyone except Costis received a share of the total prize of nearly £600 million, so he was the 1 [poorest / most poor] person in his village that Christmas. But there are other contenders. For example, US park ranger Roy Sullivan was even unluckier 2 [as / than] Costis. He was struck by lightning seven times in his lifetime - the world record! However, that’s nothing like as bad as Britain's John Lyne, who is perhaps the 3 [most / more] unfortunate of all. At eighteen months old, he accidentally drank disinfectant and had to have his stomach pumped. And the older he got, the worse things became. He's been run over, nearly drowned and had a car crash. John’s life has been more accident-filled than you would think possible. But he doesn’t think he’s unlucky. As far as he’s concerned, most of his accidents could have ended a lot more seriously, so he may actually be the world’s luckiest man!

Tiếng Anh 12 Unit 2B Grammar (trang 26) | Friends Global 12

Quảng cáo

Gợi ý:

1. poorest           2. than           3. most

Hướng dẫn dịch:

Nếu bạn là Costis Mitsotakis, bạn có thể thấy mình là người đàn ông xui xẻo nhất thế giới. Costis là người duy nhất trong ngôi làng của anh không mua vé số dịp Giáng sinh ở Tây Ban Nha. Tất cả mọi người sau đó đoạt giải nhất và ngoại trừ Costis thì dân làng đều nhận được một khoản tiền trong tổng giải thưởng gần 600 triệu bảng Anh. Cortis trở thành người nghèo nhất làng Giáng sinh năm đó. Nhưng vẫn còn những đối thủ khác trong cuộc đua ai là người xui xẻo nhất. Ví dụ như nhân viên kiểm lâm người Mỹ tên Roy Sullivan thậm chí còn xui hơn Costis. Ông đã bị sét đánh đến bảy lần trong đời – một kỷ lục thế giới! Tuy nhiên vẫn chưa tệ bằng John Lyne ở Anh, có lẽ là người xui xẻo nhất. Lúc mới được mười tám tháng, cậu bé đã vô tình uống phải thuốc khử trùng và phải bơm rửa dạ dày. Cậu càng lớn lại càng gặp nhiều chuyện xui xẻo hơn. Cậu từng bị xe tông, suýt chết đuối và gặp tai nạn ô tô. Cuộc đời của John gặp tai nạn nhiều hơn bạn có thể nghĩ đến. Nhưng cậu lại không nghĩ mình xui xẻo. Cậu cho rằng gần như tất cả các vụ tai nạn cậu đã gặp phải đã có thể có kết cục tệ hơn nhiều, vì vậy cậu thực ra có thể là người đàn ông may mắn nhất thế giới!

4 (trang 26 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Learn this! box. Then find examples of rules (1-3) in the text in exercise 3. (Đọc phần Learn this! Sau đó tìm ví dụ về các quy tắc (1-3) trong văn bản ở bài 3.)

LEARN THIS! Comparative structures

1 We usually use more / less and (the) most / (the) least to form comparative and superlative adverbs. However, we add -er and (the) -est to some adverbs.

You should drive more carefully.

He used to drive faster. Now I drive the fastest.

2 We can use the following structure to show that two things change together because they are connected:

The longer he lives, the crazier things get.

The harder I tried, the better my life became.

3 Comparatives often have a clause after than:

She’s more upbeat than she used to be.

He’s less unhappy than I imagined.

John swam further than he intended to.

Quảng cáo

Hướng dẫn dịch:

LEARN THIS! Cấu trúc so sánh

1 Chúng ta thường sử dụng more / less(the) most / (the) less để tạo các trạng từ so sánh hơn và so sánh nhất. Chúng ta cũng thêm -er(the) -est vào một số trạng từ.

You should drive more carefully. (Bạn nên lái xe cẩn thận hơn.)

He used to drive faster. Now I drive the fastest. (Anh ấy trước đây lái xe nhanh hơn. Bây giờ tôi lái xe nhanh nhất.)

2 Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc dưới đây để nói về hai sự vật cùng thay đổi vì có mối liên hệ với nhau:

The longer he lives, the crazier things get. (Anh càng sống lâu, mọi thứ càng trở nên điên rồ.)

The harder I tried, the better my life became. (Tôi càng cố gắng thì cuộc sống của tôi càng trở nên tốt đẹp.)

3 Dạng so sánh hơn thường có mệnh đề sau than:

She’s more upbeat than she used to be. (Cô ấy lạc quan hơn trước đây.)

He’s less unhappy than I imagined. (Anh ấy vui vẻ hơn tôi tưởng.)

John swam further than he intended to. (John đã bơi xa hơn dự định.)

Đáp án:

* Rule 1:

- “If you were Costis Mitsotakis, you might consider yourself the world’s unluckiest man.”

- “he was the poorest person in his village that Christmas.”

- “...Britain’s John Lyne, who is perhaps the most unfortunate of all.”

* Rule 2:

- “And the older he got, the worse things became.”

* Rule 3:

- “John’s life has been more accident-filled than you would think possible.”

5 (trang 26 Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the sentences with a comparative, using the words in brackets. (Hoàn thành câu với dạng so sánh hơn, dùng từ trong ngoặc.)

1 His journey was _______ than he’d expected. (dangerous)

2 The more you worry, _______ the test will seem. (scary)

3 The _______ it got, the _______ his parents grew. (late / concerned)

4 Trains usually go _______ but the bus costs less. (quick)

5 Lena’s _______ than she used to be nowadays, she always looks on the dark side. (optimistic)

Đáp án:

1 more dangerous

2 the scarier

3 later – more concerned

4 quicker

5 less optimistic

Hướng dẫn dịch:

1 Cuộc hành trình của anh nguy hiểm hơn anh tưởng.

2 Bạn càng lo lắng thì bài kiểm tra sẽ càng đáng sợ hơn.

3 Càng muộn, bố mẹ anh càng lo lắng.

4 Xe lửa thường đi nhanh hơn nhưng xe buýt thì rẻ hơn.

5 Lena không lạc quan như ngày trước, dạo này cô ấy luôn nghĩ theo hướng tiêu cực.

6 (trang 26 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Look out! box and find examples of points 1 and 2 in the text in exercise 3. Then underline the correct words to complete facts (1-5). (Đọc phần Look out! và tìm ví dụ về điều 1 và điều 2 trong đoạn văn ở bài 3. Sau đó gạch dưới từ đúng để hoàn thành các dữ kiện ở dưới (1-5).)

1 £100 million is almost / nowhere near as much as €300 million.

2 Gold is a little / a lot more expensive than steel.

3 The Pacific Ocean is slightly / far bigger than the Arctic Ocean.

4 Spain’s population is just / nothing like as big as China's.

5 Venus is much / a little smaller than Earth.

LOOK OUT!

1 We can qualify comparatives using a little, slightly, a lot, much, far, no, even.

Flying is much safer than driving.

2 We can qualify comparatives with as ... as, using just for similar things, almost / nearly / not quite for small differences or nowhere near / nothing like for big differences.

Flying’s nowhere near as dangerous as driving.

Hướng dẫn dịch:

LOOK OUT!

1 Chúng ta có thể thêm mức độ cho dạng so sánh hơn dùng a little, little, a lot, many, far, no, even.

Flying is much safer than driving. (Đi máy bay an toàn hơn nhiều so với lái xe.)

2 Thêm mức độ cho phép so sánh dùng as ... as, dùng just cho những thứ giống nhau, almost / nearly / not quite miêu tả những khác biệt nhỏ, nowhere near / nothing like miêu tả những khác biệt lớn.

Flying’s nowhere near as dangerous as driving. (Đi máy bay ít nguy hiểm hơn lái xe nhiều.)

Đáp án:

* Point 1:

- “US park ranger Roy Sullivan was even unluckier than Costis.”

- “most of his accidents could have ended a lot more seriously

* Point 2: “that’s nothing like as bad as Britain’s John Lyne”

1 nowhere near

2 a lot

3 far

4 nothing like

5 a little

Hướng dẫn dịch:

1 100 triệu bảng không thể nào bằng 300 triệu euro.

2 Vàng đắt hơn rất nhiều so với thép.

3 Thái Bình Dương lớn hơn nhiều so với Bắc Băng Dương.

4 Dân số Tây Ban Nha nhỏ hơn rất nhiều so với dân số Trung Quốc.

5 Sao Kim nhỏ hơn Trái đất một chút.

7 (trang 26 Tiếng Anh 12 Friends Global): USE OF ENGLISH Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. Use the words in brackets. (Hoàn thành câu viết lại sao cho có nghĩa tương tự câu gốc. Dùng các từ trong ngoặc.)

1 Maths is far more difficult than history. (nowhere near)

History ____________________ maths.

2 Cars are nowhere near as safe as planes. (much)

Planes ____________________ cars.

3 Health is a lot more important than money. (nothing like)

Money is ____________________ health.

4 Facebook didn’t use to be so popular. (than)

Facebook is ____________________ used to be.

5 You don’t need as much money when you’re young.  (older)

The ____________________ money you need.

Đáp án:

1 History is nowhere near as difficult as maths.

2 Planes are much safer than cars.

3 Money is nothing like as important as health.

4 Facebook is more popular now than it used to be.

5 The older you get, the more money you need.

8 (trang 26 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Discuss whether you agree or disagree with the statements in exercise 7. Give reasons. (Làm việc theo cặp. Thảo luận xem bạn đồng ý hay không đồng ý với các nhận định ở bài 7 và giải thích.)

Gợi ý:

1 I disagree that History is much easier than Maths because difficulty is subjective. Some students may find History more challenging as the subject requires analysing many perspectives and large amounts of information, not just memorising facts.

2 I agree that cars are a lot more dangerous than planes because plane crashes are much rarer than car accidents. According to the statistics, there is less than 1 in 11 million a chance of a normal person getting into an airplane crash.

3 In my opinion, it’s true that health is far more important than money because without good health, it is difficult to enjoy any wealth or success. Health allows you to live a fulfilling life, whereas money is only a means.

4 I do not quite agree that Facebook is more popular now than it used to be because, in the past few years, its popularity has declined among younger users who now prefer platforms like Instagram or TikTok.

5 I agree that the older you get, the more money you need because as a young person, you don’t need to support a family, fund your kids’ education, etc. so compared to the middle-aged, you may not need that much money.

Dịch:

1 Tôi không đồng ý rằng môn Lịch sử dễ hơn nhiều so với môn Toán dễ hay khó mang tính chủ quan. Một số học sinh gặp khó khăn hơn với Lịch sử vì môn này đòi hỏi phải phân tích nhiều góc nhìn và lượng thông tin lớn chứ không chỉ ghi nhớ các sự kiện.

2 Tôi đồng ý rằng ô tô nguy hiểm hơn máy bay rất nhiều vì tai nạn máy bay hiếm khi xảy ra hơn tai nạn ô tô. Theo thống kê, có ít hơn 1 trên 11 triệu khả năng một người bình thường gặp tai nạn máy bay.

3 Theo tôi, đúng là sức khỏe quan trọng hơn tiền bạc rất nhiều vì nếu không có sức khỏe tốt thì dù giàu có hay thành công cũng không tận hưởng được. Có sức khỏe cho phép bạn sống một cuộc sống trọn vẹn, trong khi tiền chỉ là phương tiện.

4 Tôi không hoàn toàn đồng ý rằng Facebook hiện nay phổ biến hơn trước đây vì trong vài năm qua, mức độ phổ biến của nền tảng này đã giảm đối với những người dùng trẻ tuổi, những người hiện thích dùng các nền tảng như Instagram hoặc TikTok hơn.

5 Tôi đồng ý rằng càng lớn tuổi thì người ta càng cần nhiều tiền vì khi còn trẻ, bạn chưa cần phải nuôi gia đình, phải lo cho việc học hành của con cái, v.v. nên so với những người ở độ tuổi trung niên, người có thể chưa cần nhiều tiền lắm.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 2: Problems hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official




Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên