Tiếng Anh 12 Unit 5 Language (trang 62, 63) - Global Success



Lời giải bài tập Unit 5 lớp 12 Language trang 62, 63 trong Unit 5: The world of work Tiếng Anh 12 Global Success bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 5.

Tiếng Anh 12 Unit 5 Language (trang 62, 63) - Global Success

Quảng cáo

Pronunciation

Stress auxiliary and modal verbs (Nhấn trọng âm vào trợ động từ và động từ khuyết thiếu)

1 (trang 62 Tiếng Anh 12 Global Success): Listen and repeat. Pay attention to the stressed words (Nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến những từ được nhấn mạnh.)

Track 32

1. I don't like working with numbers, but my brother does.

2. I will help you with your maths homework if I can.

3. A: You haven't submitted your application letter for the job yet.

    B: I have.

4. My brother couldn't ride a bike two months ago, but he can now.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi không thích làm việc với các con số, nhưng anh trai tôi thì thích.

2. Tôi sẽ giúp bạn làm bài tập toán nếu có thể.

3. A: Bạn vẫn chưa nộp đơn xin việc. - B: Tôi đã nộp.

4. Hai tháng trước anh trai tôi không thể đi xe đạp, nhưng bây giờ anh ấy đã có thể.

Quảng cáo

2 (trang 62 Tiếng Anh 12 Global Success): Listen and underline the stressed auxiliary and modal verbs in the following sentences. Then practise saying the sentences in pairs. (Nghe và gạch dưới các trợ động từ và động từ khiếm khuyết được nhấn mạnh trong các câu sau. Sau đó thực hành nói các câu theo cặp.)

Track 33

1. I would help you find a job if I could.

2. When he started his first job, he wasn't used to working in an office, but he is used to it now.

3. A: Are you ready for the interview?

    B: Yes, I am.

4. A: Is your father a teacher?

    B: He was, but he's retired now.

Đáp án:

1. I would help you find a job if I could.

2. I wasn't used to the new working environment, but I am used to it now.

3. A: Are you ready for the interview?

    B: Yes. I am.

Quảng cáo

4. A: Is your father a teacher?

    B: He was, but he’s retired now.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi sẽ giúp bạn tìm việc làm nếu có thể.

2. Khi anh ấy bắt đầu công việc đầu tiên, anh ấy không quen làm việc ở văn phòng, nhưng bây giờ anh ấy đã quen rồi.

3. A: Bạn đã sẵn sàng cho cuộc phỏng vấn chưa?

    B: Rồi.

4. A: Bố của bạn có phải là giáo viên không?

    B: Phải, nhưng giờ ông ấy đã nghỉ hưu rồi.

Vocabulary

Work (Công việc)

1 (trang 62 Tiếng Anh 12 Global Success): Match the words with their meanings. (Nối các từ với nghĩa của chúng.)

1. challenging (adj)

2. relevant (adj)

3. bonus (n)

4. employ (v)

5. rewarding (adj)

a. worth doing, especially by making you feel satisfied that you have done something useful

b. money added to somebody's salary as a reward for good work

c. difficult in an interesting way that tests your ability

d. related to a subject or to something happening or being discussed

e. to have someone work or do a job for you and pay them for it

Quảng cáo

Đáp án:

1. c

2. d

3. b

4. e

5. a

Hướng dẫn dịch:

1. đầy thử thách: khó khăn một cách thú vị để kiểm tra khả năng của bạn

2. có liên quan: liên quan đến một chủ đề hoặc một cái gì đó đang xảy ra hoặc đang được thảo luận

3. tiền thưởng: tiền được thêm vào tiền lương của ai đó như một phần thưởng cho công việc tốt

4. tuyển dụng: nhờ ai đó làm việc hoặc làm một công việc cho bạn và trả tiền cho họ

5. bổ ích: đáng làm, đặc biệt là bằng cách làm cho bạn cảm thấy hài lòng rằng bạn đã làm được điều gì đó hữu ích

2 (trang 62 Tiếng Anh 12 Global Success): Complete the sentences with the words in 1. (Hoàn thành các câu sau với các từ trong bài 1.)

1. The company has to _______ more workers to meet the production targets.

2. Peter wants to become a pilot although he knows it is a _______ job.

3. Workers will receive a generous _______ if they achieve their performance goals.

4. Consider completing your course before you apply for this job because it will require _______ qualifications.

5. Working as a babysitter could be a _______ experience if you enjoy working with children.

Đáp án:

1. employ

2. challenging

3. bonus

4. relevant

5. rewarding

Giải thích:

- challenging (adj) đầy thử thách

- relevant (adj) liên quan

- bonus (n) tiền thưởng

- employ (v) tuyển dụng

- rewarding (adj) bổ ích

Hướng dẫn dịch:

1. The company has to employ more workers to meet the production targets.

(Công ty phải tuyển thêm lao động để đáp ứng mục tiêu sản xuất.)

2. Peter wants to become a pilot although he knows it is a challenging job.

(Peter muốn trở thành phi công mặc dù anh ấy biết đó là một công việc đầy thử thách.)

3. Workers will receive a generous bonus if they achieve their performance goals.

(Người lao động sẽ nhận được một khoản tiền thưởng hậu hĩnh nếu họ đạt được mục tiêu về hiệu suất của mình.)

4. Consider completing your course before you apply for this job because it will require relevant qualifications.

(Hãy cân nhắc việc hoàn thành khóa học của bạn trước khi nộp đơn xin việc này vì nó sẽ yêu cầu những bằng cấp liên quan.)

5. Working as a babysitter could be a rewarding experience if you enjoy working with children.

(Làm người trông trẻ có thể là một trải nghiệm xứng đáng nếu bạn thích làm việc với trẻ em.)

Grammar

Simple, compound, and complex sentences (Câu đơn, câu ghép và câu phức – ôn tập và mở rộng)

1 (trang 63 Tiếng Anh 12 Global Success): Combine the following simple sentences, using the words in brackets. (Kết hợp các câu đơn sau, sử dụng từ trong ngoặc.)

1. He left school with no academic qualifications. He found a well-paid job. (although)

2. People learn English well. They will have a better chance of getting a job. (if)

3. This job requires good language skills. It also requires communication skills. (not only ... but also)

4. My dad attended a cooking course. He can open his own restaurant. (so that)

Đáp án:

1. Although he left school with no academic qualifications, he found a well-paid job.

2. If people learn English well, they will have a better chance of getting a job.

3. This job requires not only good language skills but also communication skills.

4. My dad attended a cooking course so that he can open his own restaurant.

Giải thích:

- Một câu đơn bao gồm một mệnh đề độc lập.

- Câu ghép bao gồm hai hay nhiều mệnh đề độc lập được nối với nhau bằng liên từ phối hợp, ví dụ: and, but, or, nor, yet, so, một từ kết hợp tương quan, ví dụ: not only... but also, hoặc một trạng từ liên kết, ví dụ: as a result, moreover, in fact, on the other hand.

- Câu phức bao gồm một (hoặc nhiều) mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc được nối với nhau bằng liên từ phụ thuộc, ví dụ: when, while, because, although, if, so that.

Hướng dẫn dịch:

1. Mặc dù anh ấy ra trường với trình độ học vấn không cao, anh ấy đã tìm được một công việc được trả lương cao.

2. Nếu mọi người học tiếng Anh tốt, họ sẽ có cơ hội kiếm được việc làm cao hơn.

3. Công việc này không chỉ đòi hỏi khả năng ngôn ngữ tốt mà còn cả kỹ năng giao tiếp.

4. Bố tôi đã tham gia một khóa học nấu ăn để có thể mở nhà hàng của riêng mình.

2 (trang 63 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in pairs. Add more clauses to the following sentences to make compound or complex sentences. (Làm việc theo cặp. Thêm nhiều mệnh đề vào các câu sau để tạo thành câu ghép hoặc câu phức.)

1. I want to become a doctor.

2. I admire teachers.

3. There are jobs that no longer exist.

4. Some jobs will be done by robots in the future.

Gợi ý:

1. I admire teachers because they work hard to educate students, and their impact on society is invaluable.

2. I admire teachers who devote their time and energy to shaping young minds, as their passion for education can inspire a lifelong love of learning in students.

3. There are jobs that no longer exist, but new opportunities have emerged in the ever-changing workforce.

4. There are jobs that no longer exist because advancements in technology have rendered them obsolete, leading workers to adapt and acquire new skills for the evolving job market.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi ngưỡng mộ giáo viên vì họ làm việc chăm chỉ để giáo dục học sinh và tác động của họ đối với xã hội là vô giá.

2. Tôi ngưỡng mộ những giáo viên dành thời gian và sức lực của mình để hình thành trí tuệ trẻ, vì niềm đam mê giáo dục của họ có thể truyền cảm hứng học tập suốt đời cho học sinh.

3. Có những công việc không còn tồn tại nhưng những cơ hội mới lại xuất hiện trong lực lượng lao động luôn thay đổi.

4. Có những công việc không còn tồn tại vì những tiến bộ trong công nghệ đã khiến chúng trở nên lỗi thời, khiến người lao động phải thích nghi và tiếp thu các kỹ năng mới cho thị trường việc làm đang phát triển.

Bài giảng: Unit 5 Language - Global Success - Cô Ngọc Mai (Giáo viên VietJack)

Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 5: The world of work hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Global Success bộ sách Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


unit-5-cultural-identity.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên