Tiếng Anh 7 Unit 6 CLIL trang 76 - Friends plus 7
Lời giải bài tập Unit 6 lớp 7 CLIL trang 76 trong Unit 6: Survival sách Friends plus 7 (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 7 Unit 6.
Tiếng Anh 7 Unit 6 CLIL trang 76 - Friends plus 7
1 (trang 76 sgk Tiếng Anh 7 Friends plus): Check the meaning of the words in the box. Then read and complete the text with the words from the box. Listen and check. (Kiểm tra nghĩa của các từ trong hộp. Sau đó, đọc và hoàn thành văn bản với các từ trong hộp. Nghe và kiểm tra.)
Bài nghe:
The USA invented the Global Positioning System (GPS) in the 1970s. At first, it was a military project, but now anyone can use the system to find out exactly their locations, and (1) their movements.
For GPS to work, your (2) (or smartphone) must be in contact with four or more satellites in space.
Then it uses the data to calculate the exact time and position on Earth. However, it is not enough for survival situations (escaping the jungles or deserts) because you must know your direction (which way you are moving) and your (3) (how fast you are moving). GPS provides this information, by tracking your position over time.
For modern explorers, a smartphone and GPS are as important as a compass, torch and map. With the right (4), your smartphone will help you survive.
Hướng dẫn giải:
1. track |
2. applications |
3. speed |
4. receiver |
Hướng dẫn dịch:
Hoa Kỳ đã phát minh ra Hệ thống Định vị Toàn cầu (GPS) vào những năm 1970. Lúc đầu, nó là một dự án quân sự, nhưng bây giờ bất kỳ ai cũng có thể sử dụng hệ thống để tìm chính xác vị trí của họ và theo dõi chuyển động của họ.
Để GPS hoạt động, các ứng dụng (hoặc điện thoại thông minh) của bạn phải tiếp xúc với bốn hoặc nhiều vệ tinh trong không gian.
Sau đó, nó sử dụng dữ liệu để tính toán thời gian và vị trí chính xác trên Trái đất. Tuy nhiên, điều đó là chưa đủ cho các tình huống sinh tồn (thoát khỏi rừng rậm hoặc sa mạc) vì bạn phải biết hướng của mình (bạn đang di chuyển theo cách nào) và tốc độ của bạn (bạn đang di chuyển nhanh như thế nào). GPS cung cấp thông tin này, bằng cách theo dõi vị trí của bạn theo thời gian.
Đối với những nhà thám hiểm hiện đại, điện thoại thông minh và GPS cũng quan trọng như la bàn, ngọn đuốc và bản đồ. Với đầu thu phù hợp, điện thoại thông minh của bạn sẽ giúp bạn tồn tại.
2 (trang 76 sgk Tiếng Anh 7 Friends plus): Read the text again and match 1-6 with a-f. (Đọc lại văn bản và nối 1-6 với a-f.)
Hướng dẫn giải:
1. e |
2. a |
3. f |
4. b |
5. d |
6. c |
Hướng dẫn dịch:
1. Hoa Kỳ đã phát triển GPS cho binh lính sử dụng trong chiến tranh.
2. Hàng triệu người hiện có thể sử dụng GPS.
3. Hệ thống cần tiếp xúc với các vệ tinh trong không gian.
4. Bạn phải biết mình đang di chuyển theo con đường nào để tồn tại.
5. Để theo dõi chuyển động của bạn, bạn nên tìm vị trí của mình tại các thời điểm khác nhau.
6. Điện thoại thông minh hiện nay có rất nhiều cách để giúp con người tồn tại.
3 (trang 76 sgk Tiếng Anh 7 Friends plus): Read the text again and answer the questions (Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi)
1. When did the USA invent GPS?
2. What can anyone use GPS for?
3. How does GPS provide information on your speed and direction?
4. What four things must explorers carry to survive?
Hướng dẫn giải:
1. In the 1970s.
2. To find out exactly their locations, and their movements.
3. By tracking your position over time.
4. A smartphone, a compass, torch and map.
Hướng dẫn dịch:
1. Hoa Kỳ phát minh ra GPS khi nào?
- Vào những năm 1970.
2. Mọi người có thể sử dụng GPS để làm gì?
- Để tìm ra chính xác vị trí và chuyển động của họ.
3. Làm thế nào để GPS cung cấp thông tin về tốc độ và hướng của bạn?
- Bằng cách theo dõi vị trí của bạn theo thời gian.
4. Bốn thứ gì mà các nhà thám hiểm phải mang theo để tồn tại?
- Một điện thoại thông minh, một la bàn, ngọn đuốc và bản đồ.
4 (trang 76 sgk Tiếng Anh 7 Friends plus): USE IT!
Invent a new smartphone application. Say what it does, and write instructions for how to use it. Tell your class about your application. Vote for the most interesting one. (Phát minh ra một ứng dụng điện thoại thông minh mới. Nói chức năng của nó và viết hướng dẫn cách sử dụng nó. Nói với lớp của bạn về ứng dụng của bạn. Bình chọn cho một trong những thú vị nhất.)
Hướng dẫn giải:
I invented the Voice Convert application. It is an application which can help you convert voice into text. If you use my application, you’ll text on your phone without texting. All you need is to speak in English, and what you say will appear on the screen. You should have this application on your phone.
Hướng dẫn dịch:
Tôi đã phát minh ra ứng dụng Chuyển đổi giọng nói. Nó là một ứng dụng có thể giúp bạn chuyển giọng nói thành văn bản. Nếu bạn sử dụng ứng dụng của tôi, bạn sẽ nhắn tin trên điện thoại của mình mà không cần nhắn tin. Tất cả những gì bạn cần là nói bằng tiếng Anh và những gì bạn nói sẽ xuất hiện trên màn hình. Bạn nên có ứng dụng này trên điện thoại của mình.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 6: Survival hay khác:
Các bài học để học tốt Tiếng Anh 7 Unit 6: Survival:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 Friends plus (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay khác:
- Tiếng Anh 7 Progress review 2
- Tiếng Anh 7 Unit 5: Achieve
- Tiếng Anh 7 Progress review 3
- Tiếng Anh 7 Unit 7: Music
- Tiếng Anh 7 Unit 8: I believe I can fly
- Tiếng Anh 7 Progress review 4
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải SBT Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải lớp 7 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 7 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 7 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 Friends plus của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh lớp 7 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Lớp 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT
- Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST
- Lớp 7 - Cánh diều
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều