Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 1 (Friends plus có đáp án): Reading and Writing
Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 1 phần Reading and Writing trong Unit 1: Fads and Fashions sách Friends plus 8 sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 8 Unit 1.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 1 (Friends plus có đáp án): Reading and Writing
Questions 1-5.Read the passage and choose the correct answer A, B, C, or D for each question.
These days, most people in Britain and the US do not wear very formal clothes. But sometimes it is important to wear the right thing.
Many British people don't think about clothes very much. They just like to be comfortable. When they go out to enjoy themselves, they can wear almost anything. At theatres, cinemas and concerts you can put on what you like from elegant suits and dresses to jeans and sweaters. Anything goes, as long as you look clean and tidy.
But in Britain, as well as in the US, men in offices usually wear suits and ties, and women wear dresses or skirts (not trousers). Doctors, lawyers and business people wear quite formal clothes. And in some hotels and restaurants men have to wear ties and women wear smart dresses.
In many years, Americans are more relaxed than British people, but they are more careful with their clothes. At home, or on holiday, most Americans wear informal or sporty clothes. But when they go out in the evening, they like to look elegant. In good hotels and restaurants, men have to wear jackets and ties, and women wear pretty clothes and smart hairstyles.
It is difficult to say exactly what people wear informal or formal in Britain and the US, because everyone is different. If you are not sure what to wear, watch what other people do and then do the same. You'll feel more relaxed if you don't look too different from everyone else.
Question 1. If you are in a foreign country, the best way the writer suggests to you is to wear ______.
A. strange clothes
B. as the people there do
C. your native clothes
D. pretty clothes
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Nếu bạn đang ở một đất nước khác, cách tốt nhất mà tác giả gợi ý cho bạn là mặc ______.
A. strange clothes:quần áo kỳ lạ
B. as the people there do: giống như người bản xứ mặc
C. your native clothes:quần áo truyền thống của bạn
D. pretty clothes:quần áo đẹp
Thông tin: If you are not sure what to wear, watch what other people do and then do the same.
Dịch nghĩa: Nếu bạn không chắc nên mặc gì, hãy quan sát người khác và làm giống họ.
Chọn B.
Question 2.The word "they" in paragraph 4 refers to_______.
A. American people
B. British people
C. men
D. women
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Từ "they" trong đoạn 4 ám chỉ đến ______.
A. Người Mỹ
B. Người Anh
C. Đàn ông
D. Phụ nữ
Thông tin: In many years, Americans are more relaxed than British people, but they are more careful with their clothes.
Dịch nghĩa: Trong nhiều năm, người Mỹ thoải mái hơn người Anh, nhưng họ lại cẩn thận hơn với trang phục của mình.
Dựa vào câu văn ta có they = Americans
Chọn A.
Question 3.The word "elegant" is closest in meaning to_______.
A. decent
B. confident
C. comfortable
D. neat
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Từ "elegant" gần nghĩa nhất với ______.
A. decent (adj): lịch sự, tao nhã
B. confident (adj:) tự tin
C. comfortable (adj): thoải mái
D. neat (adj): gọn gàng
elegant (adj): tao nhã, thanh lịch = decent (adj): lịch sự, đứng đắn
Thông tin: But when they go out in the evening, they like to look elegant.
Dịch nghĩa: Nhưng khi ra ngoài vào buổi tối, họ thích trông thật thanh lịch.
Chọn A.
Question 4. What isthe passage mainly about?
A. Recent dressing habit in Great Britain and the United States
B. The reason why informal clothing is popular in the UK and USA
C. When we should wear informal way
D. Where we should wear in a formal way
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Thói quen ăn mặc gần đây ở Anh và Mỹ
B. Lý do tại sao quần áo thường ngày lại phổ biến ở Anh và Mỹ
C. Khi nào chúng ta nên ăn mặc không trang trọng
D. Nơi nào chúng ta nên ăn mặc trang trọng
Toàn bài mô tả cách ăn mặc ở Anh và Mỹ: khi thì thoải mái, khi thì cần trang trọng (ở văn phòng, nhà hàng, khách sạn…).
→ Nội dung bao quát nhất là thói quen ăn mặc ở Anh và Mỹ.
Chọn A.
Question 5. Which of the following is not true according to the passage?
A. Women are usually not allowed to wear trousers in offices.
B. Officers always wear formal clothes even though they are at home.
C. Americans are more relaxed in their clothes than British people.
D. Though everyone is different, they wear the same clothes in offices.
Đáp án đúng: B
Điều nào sau đây không đúng theo đoạn văn?
A. Phụ nữ thường không được phép mặc quần dài trong văn phòng.
Thông tin:men in offices usually wear suits and ties, and women wear dresses or skirts(not trousers).
(đàn ông ở văn phòng thường mặc vest và cà vạt, còn phụ nữ mặc váy hoặc đầm (không phải quần dài).)
→ A đúng.
B. Nhân viên văn phòng luôn mặc đồ trang trọng ngay cả khi ở nhà.
→ Không có thông tin
C. Người Mỹ thường thoải mái hơn người Anh trong cách ăn mặc.
Thông tin: In many years, Americans are more relaxed than British people, but they are more careful with their clothes.
(Trong nhiều năm, người Mỹ thoải mái hơn người Anh, nhưng họ lại cẩn thận hơn với trang phục của mình.)
→ C đúng.
D. Dù mọi người khác nhau, họ vẫn mặc giống nhau trong văn phòng.
Thông tin: men in offices usually wear suits and ties, and women wear dresses or skirts
(đàn ông ở văn phòng thường mặc vest và cà vạt, còn phụ nữ mặc váy hoặc đầm)
→ D đúng.
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Ngày nay, hầu hết mọi người ở Anh và Mỹ không mặc quần áo quá trang trọng. Nhưng đôi khi, việc mặc định trang phục vẫn rất quan trọng.
Nhiều người Anh không quan tâm đến quần áo lắm. Họ chỉ muốn cảm thấy thoải mái thoải mái. Khi đi ra ngoài để vui chơi, họ có thể mặc như bất cứ thứ gì. Ở nhà hát, sân khấu phim và các buổi hòa nhạc, bạn có thể mặc những bộ vest, váy tao nhã cho đến quần jean và áo len. Miễn là bạn trông sạch sẽ và gọn gàng thì đều được.
Nhưng ở Anh cũng như ở Mỹ, đàn ông làm việc trong văn phòng thường mặc vest và cà vạt cà vạt, còn phụ nữ thì mặc váy hoặc chân váy (không mặc quần dài). Các bác sĩ, luật sư và doanh nhân mặc quần áo khá trang trọng. Và ở một số khách sạn, nhà hàng, đàn ông bắt buộc phải đeo cà vạt, phụ nữ mặc váy lịch sự.
Trong nhiều năm qua, người Mỹ ăn mặc thoải mái hơn người Anh, nhưng họ lại cẩn thận hơn với trang phục của mình. Ở nhà hoặc trong kỳ nghỉ, hầu hết người Mỹ mặc quần áo bình thường hoặc có thể thao tác. Nhưng khi đi ra ngoài buổi tối, họ thích nhìn thanh lịch. Trong khách sạn và nhà hàng sang trọng, đàn ông phải mặc áo khoác và thắt cà vạt, còn phụ nữ thì mặc những bộ đồ đẹp cùng kiểu tóc gọn gàng.
Thật khó để nói chính xác mọi người ở Anh và Mỹ mặc dù thế nào trong những dịp trọng trang hay không trang trọng, bởi vì mỗi người đều khác nhau. Nếu bạn không chắc chắn nên mặc định điều gì, hãy quan sát xem người khác làm gì rồi làm theo. Bạn sẽ cảm thấy thoải mái hơn nếu mình không quá khác biệt với mọi người.
Questions 6-10.Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct word for each of the blanks.
Fashion has always been a mirror of culture and society. In the 1980s, fashion (6) ______ more about individuality, with leather jackets and ripped jeans becoming symbols of rebellion. However, not all trends lasted. Platform shoes (7) ______ extremely popular in the 1990s, but by the early 2000s, most people (8) ______ them aside in favor of sneakers and more practical styles.
Today, fashion is still changing rapidly, influenced by celebrities and social media. Many young people (9) ______ fashion magazines to keep up with the latest styles, while others prefer to (10) ______ timeless items such as jeans and black coats, which never go out of fashion.
Question 6. In the 1980s, fashion (6) ______ more about individuality, with leather jackets and ripped jeans becoming symbols of rebellion.
A. was becoming
B. became
C. had become
D. becomes
Đáp án đúng: B
Mốc thời gian In the 1980s nên hành động đã hoàn tất trong quá khứ. Do vậy, chúng ta dùng quá khứ đơn. → Chọn B.
→ In the 1980s, fashion became more about individuality, with leather jackets and ripped jeans becoming symbols of rebellion.
Dịch nghĩa: Vào những năm 1980, thời trang tập trung nhiều hơn vào cá tính, với áo khoác da và quần jean rách trở thành biểu tượng của sự nổi loạn.
Question 7. However, not all trends lasted. Platform shoes (7) ______ extremely popular in the 1990s, but by the early 2000s,
A. be
B. used to be
C. were
D. was
Đáp án đúng: C
Chủ ngữ “Platform shoes” là số nhiều nên động to be chia số nhiều were.
Chọn C.
→ Platform shoes were extremely popular in the 1990s, but by the early 2000s
Dịch nghĩa: Giày đế xuồng cực kỳ phổ biến vào những năm 1990, nhưng đến đầu những năm 2000
Question 8. most people (8) ______ them aside in favor of sneakers and more practical styles.
A. set
B. had set
C. have set
D. setting
Đáp án đúng: A
“but by the early 2000s” là một mốc thời gian trong quá khứ. Do vậy, chúng ta dùng thì quá khứ đơn
Chọn A.
→ most people set them aside in favor of sneakers and more practical styles.
Dịch nghĩa: hầu hết mọi người đều bỏ chúng sang một bên để ủng hộ giày thể thao và những kiểu dáng thực tế hơn.
Question 9. Many young people (9) ______ fashion magazines to keep up with the latest styles,
A. look through
B. look after
C. look up
D. look into
Đáp án đúng: A
A. look through: đọc lướt, xem qua
B. look after: chăm sóc
C. look up: tra cứu
D. look into: điều tra
Chọn A.
→ Many young people look through fashion magazines to keep up with the latest styles
Dịch nghĩa: Nhiều người trẻ xem qua các tạp chí thời trang để theo kịp các phong cách mới nhất
Question 10. while others prefer to (10) ______ timeless items such as jeans and black coats, which never go out of fashion.
A. put on
B. break into
C. run out of
D. pick up
Đáp án đúng: D
A. put on: mặc
B. break into: đột nhập
C. run out of: hết
D. pick up: chọn, mua
Chọn D.
→ while others prefer to pick up timeless items such as jeans and black coats, which never go out of fashion.
Dịch nghĩa: trong khi những người khác lại thích chọn những món đồ không bao giờ lỗi mốt như quần jean và áo khoác đen.
Dịch bài đọc:
Thời trang từ lâu đã luôn là tấm gương phản chiếu văn hóa và xã hội. Vào những năm 1980, thời trang trở nên thiên về tính cá nhân hơn, với áo khoác da và quần jeans rách trở thành biểu tượng của sự nổi loạn. Tuy nhiên, không phải xu hướng nào cũng tồn tại lâu dài. Giày đế xuồng cực kỳ thịnh hành vào thập niên 1990, nhưng đến đầu những năm 2000, hầu hết mọi người đã gác chúng sang một bên để ưu tiên giày thể thao và các phong cách thực tế hơn.
Ngày nay, thời trang vẫn thay đổi nhanh chóng, chịu ảnh hưởng bởi người nổi tiếng và mạng xã hội. Nhiều bạn trẻ đọc lướt tạp chí thời trang để bắt kịp những phong cách mới nhất, trong khi những người khác lại thích chọn những món đồ vượt thời gian như quần jean và áo khoác đen - những thứ không bao giờ lỗi mốt.
Question 11. Choose the sentence (A, B, C, or D) that has the closet meaning with the given one.
He doesn’t play the piano anymore.
A. He used to play the piano.
B. He is used to playing the piano.
C. He was used to play the piano.
D. He had used to play the piano.
Đáp án đúng: A
Câu gốc: He doesn’t play the piano anymore. (Anh ấy không chơi piano nữa.)
Cấu trúc used to + V (động từ nguyên mẫu) dùng để diễn tả một thói quen hoặc hành động trong quá khứ nhưng bây giờ không còn nữa.
Viết lại câu: He used to play the piano. (Anh ấy từng chơi piano.)
Chọn A.
Question 12. Choose the sentence (A, B, C, or D) that has the closet meaning with the given one.
He is familiar with working long hours.
A. He used to work long hours.
B. He is used to working long hours.
C. He didn’t use to work long hours.
D. He had used to working long hours.
Đáp án đúng: B
Câu gốc: He is familiar with working long hours. (Anh ấy quen với việc làm việc nhiều giờ.)
Cấu trúc be used to + V-ing: quen với việc … (dùng cho hiện tại: is used to, quá khứ: was used to).
Viết lại câu: He is used to working long hours. (Anh ấy đã quen với việc làm việc nhiều giờ.)
Chọn B.
Question 13. Choose A, B, C or D to identify the mistake in the following sentence.
When I was a child, I use to play hide and seek with my cousins every weekend.
A. was
B. use
C. play
D. every
Đáp án đúng: B
Câu này diễn tả quá khứ đơn nên nếu dùng cấu trúc use to thì có dạng used to
Sửa: use thành used
Câu đúng: When I was a child, I used to play hide and seek with my cousins every weekend.
Dịch nghĩa: Khi còn nhỏ, tôi thường chơi trốn tìm với anh chị em họ của mình vào mỗi cuối tuần.
Chọn B.
Question 14. Choose A, B, C or D to identify the mistake in the following sentence.
She was cooking dinner when the phone rings loudly.
A. was
B. cooking
C. when
D. rings
Đáp án đúng: D
She was cooking là câu ở quá khứ diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào nên mệnh đề sau phải chia thì quá khứ đơn.
Sửa: rings thành rang
Câu đúng: She was cooking dinner when the phone rang loudly.
Dịch nghĩa: Cô ấy đang nấu bữa tối thì điện thoại reo lớn.
Question 15. Choose A, B, C or D to identify the mistake in the following sentence.
My grandparents used live in a small village before they moved to the city.
A. grandparents
B. used
C. before
D. moved
Đáp án đúng: B
Câu này diễn tả quá khứ đơn nên nếu dùng cấu trúc use to thì có dạng used to
Sửa: used thành used to
Chọn B.
Câu đúng: My grandparents used to live in a small village before they moved to the city.
Dịch nghĩa: Ông bà tôi từng sống ở một ngôi làng nhỏ trước khi chuyển đến thành phố.
Question 16. Choose A, B, C or D to identify the mistake in the following sentence.
While I walked to school yesterday, it was raining heavily.
A. While
B. walked
C. was
D. raining
Đáp án đúng: B
Câu này có while, mệnh đề sau chi thì quá khứ tiếp diễn nên câu này diễn tả 2 hành động xảy ra song song trong quá khứ
Sửa: walk thành was walking
Chọn B.
Câu đúng: While I was walking to school yesterday, it was raining heavily.
Dịch nghĩa: Hôm qua khi tôi đang đi bộ đến trường thì trời mưa rất to.
Question 17. Choose A, B, C or D to identify the mistake in the following sentence.
He didn’t used to like coffee, but now he drinks it every morning.
A. didn’t
B. used
C. like
D. drinks
Đáp án đúng: B
Sau didn’t phải dùng động từ nguyên mẫu use
Sửa: used thành use
Chọn B.
Câu đúng: He didn’t use to like coffee, but now he drinks it every morning.
Dich nghĩa: Trước đây anh ấy không thích cà phê, nhưng bây giờ anh ấy uống nó vào mỗi buổi sáng.
Question 18.Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful conversation.
a. Yeah, it’s called “Y2K style.” Lots of teens are bringing it back.
b. Do you think it’s just a fad, or will it last?
c. I’ve noticed many people wearing baggy jeans and crop tops again.
d. Maybe it’s just temporary, but fashion trends often come back after years.
A. c - a - b - d
B. a - c - d-b
C. b - c - a-d
D. d - a - c-b
Đáp án đúng: A
Hội thoại hoàn chỉnh:
I’ve noticed many people wearing baggy jeans and crop tops again.
Yeah, it’s called “Y2K style.” Lots of teens are bringing it back.
Do you think it’s just a fad, or will it last?
Maybe it’s just temporary, but fashion trends often come back after years.
Dịch nghĩa:
Tôi để ý thấy nhiều người lại mặc quần jean rộng và áo croptop. Ừ, đó gọi là phong cách “Y2K”. Nhiều bạn trẻ đang hồi sinh nó. Bạn nghĩ đó chỉ là một trào lưu thoáng qua hay sẽ kéo dài? Có lẽ nó chỉ là tạm thời, nhưng xu hướng thời trang thường quay lại sau nhiều năm.
Chọn A.
Question 19.Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.
a. Fashion has always been a reflection of society and culture.
b. In the 1960s, bright colors and bold patterns symbolized freedom and rebellion.
c. More recently, sustainable fashion has become a major concern, as people care about the environment.
d. Every decade has introduced its own trends that mirror people’s lifestyles.
e. For instance, the minimalist style of the 1990s reflected a shift towards simplicity.
A. d - a - b - c- e
B. a - b - d - c- e
C. a - d - b - e - c
D.a - c - d - e- b
Đáp án đúng: C
Đoạn hoàn chỉnh:
Fashion has always been a reflection of society and culture. Every decade has introduced its own trends that mirror people’s lifestyles. In the 1960s, bright colors and bold patterns symbolized freedom and rebellion. For instance, the minimalist style of the 1990s reflected a shift towards simplicity. More recently, sustainable fashion has become a major concern, as people care about the environment.
Dịch nghĩa:
Thời trang luôn là sự phản ánh của xã hội và văn hóa. Mỗi thập kỷ đều giới thiệu những xu hướng riêng phản ánh lối sống của con người. Vào thập niên 1960, những màu sắc rực rỡ và họa tiết táo bạo tượng trưng cho tự do và nổi loạn. Ví dụ, phong cách tối giản của thập niên 1990 phản ánh sự chuyển dịch sang sự đơn giản. Gần đây hơn, thời trang bền vững đã trở thành mối quan tâm lớn khi mọi người chú trọng đến môi trường.
Chọn C.
Question 20.Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.
a. However, most fads disappear quickly once people lose interest.
b. Unlike lasting fashion trends, fads are short-lived crazes that spread rapidly.
c. Social media plays a huge role in spreading these fads among young people.
d. In recent years, we have witnessed many unusual fashion fads.
e. For example, the sudden craze for ripped leggings or oversized neon shirts.
f. Still, they show how creative and experimental fashion can be.
A. e - b - d - c - f - a
B. b - d - c - e - f- a
C. d - c - b - e - a- f
D. d - b - e - c - a - f
Đáp án đúng: B
Đoạn hoàn chỉnh:
Unlike lasting fashion trends, fads are short-lived crazes that spread rapidly. In recent years, we have witnessed many unusual fashion fads. Social media plays a huge role in spreading these fads among young people. For example, the sudden craze for ripped leggings or oversized neon shirts. Still, they show how creative and experimental fashion can be. However, most fads disappear quickly once people lose interest.
Dịch nghĩa:
Khác với những xu hướng thời trang lâu dài, fads là những trào lưu ngắn hạn lan rộng rất nhanh. Trong những năm gần đây, chúng ta đã chứng kiến nhiều fad thời trang kỳ lạ. Mạng xã hội đóng vai trò lớn trong việc lan truyền những trào lưu này trong giới trẻ. Ví dụ, cơn sốt bất ngờ với quần legging rách hoặc áo neon khổ lớn. Tuy vậy, chúng cho thấy thời trang có thể sáng tạo và thử nghiệm đến mức nào. Tuy nhiên, hầu hết các fad biến mất nhanh chóng khi mọi người mất hứng thú.
Chọn B.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Friends plus có đáp án khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải SBT Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải lớp 8 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 8 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 8 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn, giải Tiếng Anh 8 Friends plus của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh lớp 8 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều