Unit 11 lớp 8: Looking Back
Unit 11: Science and technology
Looking Back (phần 1-6 trang 56-57 SGK Tiếng Anh 8 mới)
Video giải Tiếng Anh 8 Unit 11: Science and technology - Looking back - Cô Nguyễn Thanh Hoa (Giáo viên VietJack)
Vocabulary
1. Write the correct form of the words in brackets (Viết dạng đúng của những từ trong ngoặc.)
1. My friend said he really enjoyed doing (science) experiments and finding out how things worked.
2. Production of these chemicals causes serious (environment) pollution.
3. There have been major new (develop) in space research and satellite technology.
4. It is known that new scientific (discover) are being made all the time.
5. It seems (natural) for a child to spend so much time by himself or herself.
Đáp án:
1. scientific | 2. environmental | 3. developments |
4. discoveries | 5. unnatural |
Giải thích:
1. science (n) khoa học
2. environment (n) môi trường
3. develop (v) phát triển
4. discover (v) khám phá
5. natural (adj) thuộc về tự nhiên
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn tôi nói cô ấy thích làm thí nghiệm khoa học và tìm ra cách mà những thứ hoạt động.
2. Việc sản xuất ra những hóa chất này gây nên ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
3. Có sự phát triển lớn, mới trong nghiên cứu không gian và công nghệ vệ tinh.
4. Người ta biết rằng những khám phá khoa học mới đang được thực hiện suốt.
5. Dường như không tự nhiên cho một đứa bé dành quá nhiều thời gian cho chính nó.
2. Complete the word web with the fields that could benifit from science and technology. (Hoàn thành lưới từ với những lĩnh vực có thể có lợi từ khoa học và công nghệ.)
Gợi ý:
- engineering (kĩ thuật)
- farming (nuôi trồng)
- home life, (gia đình)
- entertainment (giải trí)
- energy, (năng lượng)
- medicine, (dược phẩm)
- space exploration, (khám phá vũ trụ)
- communication, (giao tiếp)
- architecture (kiến trúc)
3. Fill each gap with a word from the box to complete the passage (Điền vào chỗ trống bằng một từ trong khung để hoàn thành đoạn văn.)
Thomas Edison was one of the greatest inventors of the world. He was responsible for more than one thousand (1) including the electric light bulb and the record player. He also created the world's first industrial research (2).
Edison was born in 1847 in Ohio, USA. When he was 10 years old, he set up a small laboratory after he had read a (3) book his mother showed him. In 1869, he borrowed some money and began to make inventions. In 1876 he built a new laboratory so that he could spend all his time (4). He planned to turn out minor inventions every ten days and a ‘big trick' every six months. He developed many devices that brought great (5) to people's life. He once said that the value of an idea lay in the using of it. Edison died in 1931, after having a remarkably (6) life.
Đáp án:
1. inventions | 2. laboratory | 3. science |
4. inventing | 5. benefits | 6. productive |
Giải thích:
1. one thousand + danh từ số nhiều
2. industrial research laboratory: phòng thí nghiệm nghiên cứu công nghiệp
3. Chỗ trống cần một tính từ hoặc danh từ để tạo thành cụm danh từ
4. spend time + Ving (dành thời gian làm việc gì)
5. Chỗ trống cần một danh từ
6. Chỗ trống cần một tính từ
Hướng dẫn dịch:
Thomas Edison là một trong những nhà phát minh vĩ đại nhất trên thế giới. Ông đã tạo ra hơn 1000 phát minh bao gồm bóng đèn điện và máy ghi âm. Ông cũng đã tạo ra phòng thí nghiệm nghiên cứu đầu tiên trên thế giới. Edison sinh năm 1847 ở Ohio, Mỹ. Khi ông 10 tuổi, ông đã dựng một phòng thí nghiệm nhỏ sau khi ông đọc một quyển sách khoa học mà mẹ ông cho xem. Vào năm 1869, ông đã mượn một số tiền và bắt đầu làm phát minh. Trong năm 1876, ông đã xây dựng một phòng thí nghiệm mới để ông có thể dành tất cả thời gian của mình để phát minh. Ông lên kế hoạch cho ra những phát minh nhỏ sau mỗi 10 ngày và một phát minh lớn sau mỗi 6 tháng. Ông đã phát triển nhiều thiết bị mang đến lợi ích lớn cho cuộc sống con người. Ông từng nói rằng giá trị của một ý tưởng nằm ở việc sử dụng nó. Edison mất năm 1931, với một sự nghiệp đáng nhớ.
Grammar
4. Change the sentences into reported speech (Chuyển câu thành câu tường thuật.)
1. → He said that they were doing an experiment.
2. → She told me that I had to sign the paper again.
3. → Tam said that they had watched a television documentary on the future of nuclear power.
4. → They announced that the 10 o'lock flight to Kualar Lumpur would be an hour late.
5. → Scientists said that in 50 years' time we might be living on the moon.
Giải thích:
1. Lùi thì: hiện tại tiếp diễn => quá khứ tiếp diễn
2. Đổi chủ ngữ: you => I và lùi thì: have to => had to
3. Đổi chủ ngữ: we => they và lùi thì: quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành
4. Lùi thì: will => would
5. Lùi thì: may => might
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy nói rằng họ đang làm một thí nghiệm.
2. Cô ấy nói rằng tôi phải ký giấy lại.
3. Tâm nói rằng họ đã xem phim tài liệu về tương lai của năng lượng hạt nhân.
4. Họ thông báo rằng chuyến bay 10 giờ đến Kualar Lumpur sẽ trễ 1 giờ đồng hồ.
5. Những nhà khoa học nói rằng trong 50 năm nữa chúng ta sẽ sống trên mặt trăng.
5. Rewrite these sentences in direct speech (Viết lại những câu này thành câu trực tiếp.)
Gợi ý:
1. → Kien said: "I missed the train."
2. → Duong said: "I can run very fast."
3. → Mia told me: "I'll hand in the report tomorrow."
4. → She said: "I'm reading a science fiction book about life on Venus."
5. → He told me: "I'll be a lawyer when I grow up."
Giải thích:
Tiến 1 thì khi chuyển từ lời nói gián tiếp sang lời nói trực tiếp
1. quá khứ hoàn thành => quá khứ đơn / hiện tại toàn thành
2. could => can
3. would => will
4. quá khứ tiếp diễn => hiện tại tiếp diễn
5. would => will
Hướng dẫn dịch:
1. Kiên nói: "Tôi bị lỡ chuyến tàu."
2. Dương nói: "Tôi có thể chạy rất nhanh."
3. Mia nói với tôi: "Tôi sẽ nộp báo cáo vào ngày mai."
4. Cô ấy nói: "Tôi đang đọc một cuốn sách khoa học viễn tưởng về cuộc sống trên sao Kim."
5. Anh ấy nói với tôi: "Tôi sẽ là một luật sư khi tôi lớn lên."
Communication
6. Write one prediction for each of the following fields, based on the cues and your own ideas. Then share it with the class. (Viết một dự đoán cho mỗi lĩnh vực sau, dựa trên những gợi ý và ý tường của riêng bạn. Sau đó chia sẻ với lớp.)
Hướng dẫn dịch:
Ví dụ:
Trong lĩnh vực giao thông vận tải, chúng ta sẽ có thế đi lại nhanh hơn và xa hơn trên những chiếc xe hơi bay và tàu vũ trụ.
- năng lượng mặt trời quanh năm
- không trường học, bài học trên mạng
- thuốc dinh dưỡng thay vì thức ăn bình thường
- rạp phim 5D ở nhà
- bảo vệ an ninh nhà cửa với máy quay phim
- trung tâm giải trí ở nhà
- ứng dụng điện thoại di động
Gợi ý:
- In education, we will probably have no schools. We will learn lessons on the Internet.
- For food, we will probably use nutrion pills instead of normal food.
- For leisure, we will probably watch 5D-cinema at home.
- In energy, energy saving devices will be used in home and industry.
- In home life, robots will probably do the household chores.
- In communication, email will probably replace snail mail.
Hướng dẫn dịch:
- Về giáo dục, có lẽ chúng ta sẽ không có trường học. Chúng ta sẽ học những bài học trên Internet.
- Đối với thực phẩm, chúng ta có thể sẽ sử dụng viên uống dinh dưỡng thay vì thực phẩm thông thường.
- Để giải trí, chúng ta có thể sẽ xem rạp chiếu phim 5D ở nhà.
- Về năng lượng, các thiết bị tiết kiệm năng lượng sẽ được sử dụng trong gia đình và công nghiệp.
- Trong cuộc sống gia đình, robot có thể sẽ làm việc nhà.
- Trong giao tiếp, thư điện tử có lẽ sẽ thay thế thư tay.
Bài giảng: Unit 11 Science and technology - Looking back - Cô Giang Ly (Giáo viên VietJack)
Các bài giải bài tập Tiếng Anh 8 mới Unit 11 khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 8 mới hay khác:
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 8 mới
- 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 8 mới có đáp án
- Top 30 Đề thi Tiếng Anh 8 mới (có đáp án)
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 8 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn Tiếng Anh 8 thí điểm | Giải bài tập Tiếng Anh 8 thí điểm | Để học tốt Tiếng Anh 8 thí điểm của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt Tiếng Anh 8 thí điểm và Giải bài tập Tiếng Anh 8 thí điểm và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 8 mới Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 8
- Soạn Văn 8 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 8
- Đề kiểm tra Ngữ Văn 8 (có đáp án)
- Giải bài tập Toán 8
- Giải sách bài tập Toán 8
- Đề kiểm tra Toán 8
- Giải bài tập Vật lý 8
- Giải sách bài tập Vật lí 8
- Giải bài tập Hóa học 8
- Giải sách bài tập Hóa 8
- Lý thuyết - Bài tập Hóa học 8 (có đáp án)
- Giải bài tập Sinh học 8
- Giải bài tập Sinh 8 (ngắn nhất)
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Bài tập trắc nghiệm Sinh học 8
- Giải bài tập Địa Lí 8
- Giải bài tập Địa Lí 8 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập Địa Lí 8
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 8
- Giải Vở bài tập Địa Lí 8
- Giải bài tập Tiếng anh 8
- Giải bài tập Tiếng anh 8 thí điểm
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 8 mới
- Giải bài tập Lịch sử 8
- Giải bài tập Lịch sử 8 (ngắn nhất)
- Giải Vở bài tập Lịch sử 8
- Giải tập bản đồ Lịch sử 8
- Giải bài tập GDCD 8
- Giải bài tập GDCD 8 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập GDCD 8
- Giải bài tập tình huống GDCD 8
- Giải bài tập Tin học 8
- Giải bài tập Công nghệ 8
- Giải bài tập Công nghệ 8 (ngắn nhất)