Unit 3 lớp 9: Looking back



Với lời giải bài tập Unit 3 lớp 9: Looking back trong Unit 3: Teen stress and pressure Tiếng Anh 9 sách mới (chương trình thí điểm) hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 3.

Unit 3 lớp 9: Looking back

Unit 3 lớp 9: Looking back (phần 1 → 5 trang 34 SGK Tiếng Anh 9 mới)

Quảng cáo

Video giải Tiếng Anh 9 Unit 3 Teen stress and pressure - Looking back - Cô Đỗ Lê Diễm Ngọc (Giáo viên VietJack)

1. Put yourself in these teens' shoes. Choose the TWO best words to describe your feelings in the following situations. (Đặt vị trí của bạn vào vị trí của những người trẻ. Chọn 2 từ tốt nhất để miêu tả cảm xúc của bạn trong những tình huống sau.)

1. You won an essay contest. (excited/delighted/tense)

2. Your parents misunderstood you. (calm/frustrated/ upset)

3. You stayed up late studying for an important exam. (relaxed/tense/ stressed)

4. You are left out by friends. You can't concentrate on your studies. (confident/ worried/tense)

5. Last week you had a presentation in class and you think it was very bad. (disappointed/delighted/ frustrated)

6. Your closest friend is moving to another city. (emotional/ depressed/ embarrassed)

Quảng cáo

Gợi ý:

1. excited/delighted.

2. frustrated/upset.

3. tense/stressed.

4. worried/tense.

5. disappointed/frustrated.

6. emotional/depressed.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đã thắng một cuộc thi viết luận.

2. Cha mẹ bạn đã hiểu lầm bạn.

3. Bạn đã thức khuya học bài cho một kỳ thi quan trọng.

4. Bạn bị bạn bè cho ra rìa. Bạn không thể tập trung vào việc học của mình.

5. Tuần trước bạn có một bài thuyết trình trong lớp và bạn nghĩ rằng nó rất tệ.

6. Người bạn thân nhất của bạn đang chuyển đến một thành phố khác.

Quảng cáo

2. Use the following prompts to say something to the students in. (Sử dụng những lời khuyên sau để nói với học sinh ở bài 1.)

1. Congratulations! Well done! You did a really great job.

2. - You must have been really disappointed.

- If I were you, I would talk to my parents.

3. - Stay calm. Everything will be all right.

- It might be a good idea to have a break when you feel too stressed.

4. - I understand how you feel.

- It might help to consider talking about this to someone?

- Have you thought about calling a counseling service?

5. - I understand how you feel.

- It might help to consider focusing on the good points of the presentation rather than only the weak points.

6. - You must have been really emotional.

- I understand how you feel.

Quảng cáo

Hướng dẫn dịch:

1. Xin chúc mừng! Làm tốt! Bạn đã làm một công việc thực sự tuyệt vời.

2. - Chắc hẳn bạn đã thực sự thất vọng.

- Nếu tôi là anh, tôi sẽ thưa chuyện với bố mẹ.

3. - Hãy bình tĩnh. Mọi thứ sẽ ổn cả thôi.

- Giải lao khi bạn cảm thấy quá căng thẳng có thể là một ý kiến hay.

4. - Tôi hiểu cảm giác của bạn.

- Có thể hữu ích khi nói về điều này với ai đó?

- Bạn đã nghĩ đến việc gọi dịch vụ tư vấn chưa?

5. - Tôi hiểu cảm giác của bạn.

- Có thể hữu ích khi xem xét tập trung vào những điểm tốt của bài thuyết trình hơn là chỉ tập trung vào những điểm yếu.

6. - Bạn phải thực sự xúc động.

- Tôi hiểu bạn cảm thấy thế nào.

3. Give at least two examples for each of these sets of skills. (Đưa ra ít nhất 2 ví dụ cho mỗi kĩ năng sau.)

1. Cognitive skills: concentrate on doing something, organise your timetable, stay focus, quickly solve unpredictable problems.

2. Emotional skills: control feelings, know how to get over negative feelings, be patient, admit mistakes.

3. Social skills: cooperate with others, communication, solve conflicts

4. Self-care skills: know how to act in emergencies, know when to stop taking risks, cook meals, do washing, clean the house, wear warm clothes when it’s cold, know about some common medicine to use if having a cold

5. Housekeeping skills: cook for oneself and others, manage a small budget, do laundry, do housework

Hướng dẫn dịch:

1. Kỹ năng nhận thức: tập trung làm việc gì đó, sắp xếp thời gian biểu, tập trung cao độ, giải quyết nhanh các vấn đề khó lường.

2. Kỹ năng cảm xúc: kiểm soát cảm xúc, biết cách vượt qua cảm xúc tiêu cực, kiên nhẫn, thừa nhận sai lầm.

3. Kỹ năng xã hội: hợp tác với người khác, giao tiếp, giải quyết xung đột

4. Kỹ năng tự chăm sóc bản thân: biết cách hành động trong trường hợp khẩn cấp, biết khi nào cần dừng lại rủi ro, nấu ăn, giặt giũ, dọn dẹp nhà cửa, mặc ấm khi trời lạnh, biết một số loại thuốc thường dùng khi bị cảm.

5. Kỹ năng nội trợ: nấu ăn cho bản thân và người khác, quản lý ngân sách nhỏ, giặt giũ, làm việc nhà

4. Rewrite the following in reported speech. (Viết lại câu sau bằng lời nói gián tiếp.)

1. She said she was really stressed out, and that she had had three sleepless nights thinking about her exam.

2. He said he couldn't concentrate because it was too noisy in there.

3. She said she had been very upset at first but she was fine then.

4. He said he didn't think taking risks too often was a good idea.

5. She said he would take a cooking class before he went to college.

6. He said he really wished he could make informed decisions.

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy nói rằng cô ấy thực sự rất căng thẳng, và cô ấy đã có ba đêm mất ngủ khi nghĩ về kỳ thi của mình.

2. Anh ấy nói rằng anh ấy không thể tập trung vì ở đó quá ồn ào.

3. Cô ấy nói rằng cô ấy đã rất khó chịu lúc đầu nhưng cô ấy đã ổn.

4. Anh ấy nói rằng anh ấy không nghĩ việc chấp nhận rủi ro quá thường xuyên là một ý kiến hay.

5. Cô ấy nói rằng anh ấy sẽ tham gia một lớp học nấu ăn trước khi anh ấy vào đại học.

6. Anh ấy nói rằng anh ấy thực sự ước mình có thể đưa ra quyết định sáng suốt.

5. Rewrite the underlined phrases in the following text, using using question words + to-infinitives. (Viết lại những cụm được gạch chân trong đoạn văn dưới đây, sử dụng cấu trúc từ để hỏi + to V)

In our Life Skills lesson last week, our class had a visit from a Fire Safety Officer, and this is what he told us: ‘Today I’m going to tell you (1) what you should do in case of fire. If there is a fire, keep calm. Be sure you know (2) where you can find the nearest exit or stairway. Do not use the lift. Before you leave, close all the doors behind you. You should know (3) how you could activate the fire alarm, and then shout ‘fire’. You should know (4) what number you should call to report the fire and ask for help. In Viet Nam, it's number 114. The number is toll-free and you can call it any time from either a mobile or a landline without dealing area codes.’

Đáp án:

1. Today I'm going to tell you what to do in case of fire.

2. Be sure you know where to find the nearest exit or stairway.

3. You should know how to activate the fire alarm.

4. You should know what number to call to report the fire and ask for help.

Giải thích:

1. what you should do = what to do

2. where you can find = where to find

3. how you could activate = how to activate

4. what number you should call = what number to call

Hướng dẫn dịch:

1. Hôm nay tôi sẽ cho bạn biết những việc cần làm trong trường hợp hỏa hoạn.

2. Hãy chắc chắn rằng bạn biết nơi để tìm lối ra hoặc cầu thang gần nhất.

3. Bạn nên biết cách kích hoạt chuông báo cháy.

4. Bạn nên biết số nào để gọi để báo cháy và yêu cầu giúp đỡ.

6. Work in pairs. Look at the notes of the two callers from 4, SKILLS 1 and give them some advice. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào những chú thích 2 người gọi điện ở bài 4, phần Skills 1 và cho họ lời khuyên.)

Gợi ý:

Caller 1: You should talk to your parents about how you feel and what you want to make them understand you more. After that, ask them to give you advice and support.

Caller 2: You should tell your parents about this situation. You shouldn’t talk or chat with him anymore, especially do not give him your address or personal information.

Hướng dẫn dịch:

Người gọi 1: Bạn nên nói chuyện với cha mẹ của bạn về cảm giác của bạn và những gì bạn muốn để họ hiểu bạn hơn. Sau đó, hãy nhờ họ đưa ra lời khuyên và hỗ trợ.

Người gọi 2: Bạn nên nói với bố mẹ về tình huống này. Bạn không nên nói chuyện hay tán gẫu với anh ta nữa, đặc biệt là không cung cấp cho anh ta địa chỉ hoặc thông tin cá nhân của bạn.

Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 3 khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 mới hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Anh 9 thí điểm | Giải bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm | Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểmGiải bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


unit-3-teen-stress-and-pressure.jsp


Tài liệu giáo viên