Unit 4 lớp 9: Looking back



Với lời giải bài tập Unit 4 lớp 9: Looking back trong Unit 4: Life in the past Tiếng Anh 9 sách mới (chương trình thí điểm) hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 4.

Unit 4 lớp 9: Looking back

Unit 4 lớp 9: Looking back (phần 1 → 6 trang 48-49 SGK Tiếng Anh 9 mới)

Quảng cáo

Video giải Tiếng Anh 9 Unit 4 Life in the past - Looking back - Cô Đỗ Lê Diễm Ngọc (Giáo viên VietJack)

1. Choose the best answer A, B, or C to complete the sentences (Chọn đáp án A, B hoặc C để hoàn thành câu.)

1. The children in my home village used to go _________even in winter. Now they all have shoes.

A. on foot                         B. bare-footed                  C. playing around

2. There is usually a _________ gap between the old and the young, especially when the world is changing so ast.

A. generation                    B. value                            C. age

3. Every nation has respect for their long-preserved _________.

A. behaviours                   B. practices                      C. traditions

4. In Viet Nam, _________ often refers to age and social position, not to wealth.

A. seniority                      B. tradition                       C. generation

Quảng cáo

5. Giving lucky money to the young and the old at Tet is a common___________ in many Asian countries.

A. behavior                      B. practice                        C. tradition

Đáp án:

1. B2. A3. C4. A5. B

Giải thích:

1. bare-footed (chân trần)

2. generation gap (khoảng cách thế hệ)

3. tradition (truyền thống)

4. seniority (thâm niên)

5. common practice (hành động phổ biến)

Hướng dẫn dịch:

1. Những đứa trẻ ở làng quê tôi thường đi chân trần, ngay cả mùa đông. Bây giờ họ đều đi giày.

2. Thường có khoảng cách giữa các thế hệ người già và người trẻ, đặc biệt là khi thế giới thay đổi quá nhanh.

Quảng cáo

3. Mọi quốc gia đều tôn trọng truyền thống lâu đời.

4. Ở Việt Nam, thâm niên thường đề cập đến tuổi tác và vị thế xã hôi, chứ không phải sự giàu có.

5. Tặng tiền lì xì cho trẻ em và người già vào dịp Tết là một hành động phổ biến ở nhiều nước Châu Á.

2a. Match the verbs in A with their definitions in B. (Nối những động từ ở cột A với các định nghĩa ở cột B.)

A

B

1. act out

2. preserve

3. collect

4. entertain

5. die out

A. bring together

B. perform

C. bring enjoyment

D. no longer exist

E. keep alive

Quảng cáo

Đáp án:

1. B2. E3. A4. C5. D

Hướng dẫn dịch:

1. act out = perform: diễn - đóng vai

2. preserve = keep alive: bảo tồn - giữ sự sống

3. collect = bring together: sưu tầm - gom lại

4. entertain = bring enjoyment: giải trí - mang lại niềm vui

5. die out = no longer exist: chết dần, lỗi thời - không còn tồn tại

b. Use the verbs in A in their correct forms to complete the sentences. (Sử dụng các động từ ở cột A theo dạng đúng của nó để hoàn thành câu.)

1. Small children like listening to and __________ stories.

2. Hand-writing a letter is a pastime that is beginning to __________. I'm already beginning to miss it.

3. Should we try to __________ every custom or tradition which is in danger of dying out?

4. He's __________data for his book Values in the Past.

5. She often __________ her children by telling them stories and acting them out.

Đáp án:

1. acting out2. die out3. preserve4. collecting5. entertains

Giải thích:

1. act out (diễn)

2. die out (biến mất)

3. preserve (bảo tổn)

4. collect (thu thập, sưu tầm)

5. entertains (giải trí)

Hướng dẫn dịch:

1. Trẻ nhỏ thích nghe và kể chuyện.

2. Viết thư tay là một thú tiêu khiển đang bắt đầu tàn lụi. Tôi đã bắt đầu nhớ nó.

3. Chúng ta có nên cố gắng bảo tồn mọi phong tục hay truyền thống đang có nguy cơ mai một không?

4. Anh ấy đang thu thập dữ liệu cho cuốn sách Giá trị trong quá khứ của mình.

5. Cô ấy thường giải trí cho con mình bằng cách kể chuyện cho chúng nghe và diễn xuất chúng.

3. Write true sentences about the practice of following things in the past, using used to and didn't use to. (Viết câu đúng sử dụng cấu trúc "used to" và "didn't use to")

1. men/ bread winner of the family

2. women/ go to work

3. people/ travel/ on holiday

4. families/ be/ nuclear

5. people/ make banh chung at Tet/ themselves

6. children/ play outdoor games

Đáp án:

1. Men used to be the bread winner of the family.

2. Women didn't use to go to work.

3. People didn't use to travel on holiday.

4. Families didn't use to be nuclear.

5. People used to make banh chung at Tet themselves.

6. Children used to play outdoor games.

Giải thích:

Cấu trúc với “used to”:

- Khẳng định: S + used to + Vinf.

- Phủ định: S + didn’t use to + Vinf.

Hướng dẫn dịch:

1. Đàn ông từng là người thắng bánh trong gia đình.

2. Phụ nữ không sử dụng để đi làm.

3. Mọi người đã không sử dụng để đi du lịch vào kỳ nghỉ.

4. Gia đình không từng là hạt nhân.

5. Người ta thường tự tay gói bánh chưng vào dịp Tết.

6. Trẻ em thường chơi trò chơi ngoài trời.

4. Read these situations and write wishes want to make for them (Đọc những tình huống sau và viết câu với cấu trúc "wish")

Gợi ý:

1. I wish my village had access to clean piped water.

2. I wish there was/were a bridge over the river, so we would not have to cross the river by boat twice a day to school.

3. I wish there was/were an organisation for social activities for teenagers in my town.

4. I wish I was/were tall enough to play basketball.

5. I wish there were four seasons in my area./1 wish we had spring and autumn in my area.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi ước làng của tôi được sử dụng nước máy sạch.

2. Tôi ước có / có một cây cầu bắc qua sông, để chúng tôi không phải qua sông hai lần một ngày đến trường.

3. Tôi ước có / có một tổ chức hoạt động xã hội cho thanh thiếu niên ở thị trấn của tôi.

4. Tôi ước mình đủ cao để chơi bóng rổ.

5. Tôi ước có bốn mùa trong khu vực của tôi. 1 ước chúng ta có mùa xuân và mùa thu trong khu vực của tôi.

5. Look at the picture and finish the boy's wishes. (Nhìn vào bức tranh và hoàn thành điều ước của cậu bé.)

Unit 4 lớp 9: Looking Back | Hay nhất Giải bài tập Tiếng Anh 9 mới

1. I wish it would stop raining.

2. I wish the wind weren't blowing so hard.

3. I wish the sun were shining.

4. I wish I were sitting in a warm house.

Hướng dẫn dịch:

1. Ước gì trời tạnh mưa.

2. Tôi ước gì gió không thổi mạnh như vậy.

3. Tôi ước gì mặt trời tỏa sáng.

4. Tôi ước mình đang ngồi trong một ngôi nhà ấm áp.

6. Rearrange the sentences to make a meaningful conversation. (Sắp xếp lại đoạn hội thoại theo thứ tự đúng.)

1. Mai, are you going to the Tet flower market with us this afternoon?

2. We used to. But this year my mother wants to bring back some traditions.

3. Interesting! I'll come.

4. I'm sorry I can't. I'm making candied fruits.

5. Wow… That's time-consuming and it requires a lot of patience. My family buys it.

6. Certainly! And we can learn how to make banh chung too. My father will teach us.

7. She said that if we didn't do it, our customs and traditions would die out.

8. Oh, I see. Can I join you?

9. Why?

Đáp án:

Sắp xếp: 1-4-5-2-9-7-8-6-3

The conversation:

Mai’s friend: Mai, are you going to the Tet flower market with us this afternoon?

Mai: I'm sorry I can't. I'm making candied fruits.

Mai’s friend: Wow... That's time-consuming and it requires a lot of patience. My family buys it.

Mai: We used to. But this year my mother wants to bring back some traditions.

Mai’s friend: Why?

Mai: She said that if we didn't do it, our customs and traditions would die out.

Mai’s friend: Oh, I see. Can I join you?

Mai: Certainly! And we can learn how to make banh chung too. My father will teach us.

Mai’s friend: Interesting! I'll come.

Hướng dẫn dịch:

Mai’s friend: Mai, bạn có đi chợ hoa Tết với chúng tôi chiều nay không?

Mai: Tôi xin lỗi vì tôi không thể. Tôi đang làm kẹo trái cây.

Bạn của Mai: Chà ... Việc đó tốn nhiều thời gian và đòi hỏi rất nhiều sự kiên nhẫn. Gia đình tôi mua nó.

Mai: Chúng tôi đã từng. Nhưng năm nay mẹ tôi muốn mang lại một số truyền thống.

Bạn của Mai: Tại sao?

Mai: Cô ấy nói rằng nếu chúng tôi không làm điều đó, phong tục và truyền thống của chúng tôi sẽ chết.

Bạn của Mai: Ồ, tôi hiểu rồi. Tôi có thể tham gia với bạn không?

Mai: Chắc chắn! Và chúng ta cũng có thể học cách làm bánh chưng nữa. Cha tôi sẽ dạy chúng tôi.

Bạn của Mai: Thật thú vị! Tôi sẽ đến.

Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 4 khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 mới hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Anh 9 thí điểm | Giải bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm | Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểmGiải bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


unit-4-life-in-the-past.jsp


Tài liệu giáo viên