20 Bài tập trắc nghiệm Câu khiến - Cách đặt câu khiến lớp 4 (có đáp án)
Với 20 bài tập trắc nghiệm Luyện từ và câu: Câu khiến - Cách đặt câu khiến lớp 4 có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm từ đó nắm vững kiến thức bài học Tiếng Việt lớp 4.
20 Bài tập trắc nghiệm Câu khiến - Cách đặt câu khiến lớp 4 (có đáp án)
Câu 1: Câu khiến (câu cầu khiến) dùng để làm gì?
A. Dùng để bày tỏ tình cảm, cảm xúc của người nói, người viết với người khác
B. Dùng để giới thiệu bản thân người nói, người viết với người khác
C. Dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn,… của người nói, người viết với người khác.
D. Dùng để nêu thắc mắc cần được giải đáp của người nói, người viết với người khác
Câu 2: Câu khiến (câu cầu khiến) thường được kết thúc bằng dấu câu nào?
A. Dấu hỏi
B. Dấu chấm than hoặc dấu chấm
C. Dấu hỏi hoặc dấu ngã
D. Dấu ngã
Câu 3: Trong các câu sau, câu nào là câu khiến?
A. Trời nắng quá!
B. Hôm nay, trời rất nắng.
C. Con vào nhà mang thêm cái ô kẻo trời nắng!
D. Trời có nắng lắm không?
Câu 4: Tìm câu khiến trong đoạn văn sau:
a. Cuối cùng, nàng quay lại bảo thị nữ:
- Hãy gọi người hàng hành vào cho ta!
b. Một anh chiến sĩ đến nâng con cá lên hai bàn tay nói nựng:
"Có đau không, chú mình?
Lần sau khi nhảy múa phải chú ý nhé!
Đừng có nhảy lên boong tàu!"
Câu 5: Tìm câu khiến trong đoạn văn sau:
a. Con rùa vàng không sợ người, nhô thêm nữa, tiến sát về phía thuyền vua.
Nó đứng nổi trên mặt nước và nói:
- "Xin nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương!"
b. Ông lão nghe xong, bảo rằng:
- Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta.
Câu 6: Hãy nêu những cách có thể dùng để đặt câu khiến:
o Thêm từ hãy hoặc đừng, chớ, nên, phải,… vào trước động từ.
o Thêm từ lên hoặc đi, thôi, nào,…. vào cuối câu.
o Thêm từ quá, lắm,… vào cuối câu.
o Thêm từ không, chưa,.. vào cuối câu.
o Thêm từ đề nghị hoặc xin, mong,… vào đầu câu.
o Dùng giọng điệu phù hợp với câu khiến.
Câu 7: Chuyển câu kể “Thanh đi lao động.” thành câu khiến?
o Thanh nên đi lao động!
o Thanh đi lao động không?
o Thanh đi lao động nào!
o Thanh không đi lao động sao?
Câu 8: Chuyển câu kể “Giang phấn đấu học giỏi.” thành câu khiến:
o Giang đã phấn đấu học giỏi chưa?
o Giang hãy phấn đấu học giỏi nhé!
o Giang nên phấn đấu học giỏi.
o Giang phấn đấu học giỏi rồi à?
Câu 9: Con điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu khiến sau:
Xin hãy đi
Con___học hành thật chăm chỉ!
Con mau vào ăn sáng____kẻo muộn!
____em đừng làm mẹ khóc!
Câu 10: Con hãy nối những tình huống ở cột A với câu khiến phù hợp ở cột B:
1. Vào giờ kiểm tra, chẳng may bút của em bị hỏng. Em biết bạn em có hai bút. Hãy nói với bạn một câu để mượn bút.
|
|
a. Xin phép bác cho cháu được nói chuyện với bạn Giang ạ!
|
2. Em gợi điện thoại cho bạn, gặp người ở đầu dây bên kia là bố bạn. Hãy nói một câu với bác ấy để bác ấy chuyển máy cho em nói chuyện với bạn em.
|
|
b. Ngân ơi, cho tới mượn cái bút nhé!
|
3. Em đang tìm nhà bạn bỗng gặp một chú từ một nhà gần đấy bước ra. Hãy nói một câu nhờ chú ấy chỉ đường.
|
|
c. Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ạ!
|
Câu 11: Gạch dưới câu khiến trong những đoạn trích sau:
a. “Vừa nói bác vừa củi xuống vơ một nắm mạ trên bờ ruộng. Bác nhìn các xã viên, cười cởi mở. Nào, ai cấy nhanh nhất xin mời đến đây cấy thi với tôi nào!”
(Theo Nguyễn Hoài Giang)
b. "Cá Sấu đang nằm thoi thóp trên đường tưởng như sắp chết khô đến nơi mất Trông thấy bác nông dân kéo một chiếc xe chở đồ đi tới, Cá Sấu liền giả bộ khóc lóc van xin: - Ông hãy làm phúc chờ giùm con đến chỗ đầm sâu ở bên kia núi.
(Theo “Truyện dân gian Mường")
c. “Vừa nói, Cuội vừa chỉ đàn vịt trời giữa hồ. Thấy đàn vịt đông như kiến cô, con vô cánh, con ngụp đầu bơi lội, máu tham nổi lên, lão quan lang gạ Cuộc - Anh bán đàn vịt kia cho tôi!"
(Theo “Truyện cổ Lào)
Câu 12: Điền các từ thích hợp biểu thị ý cầu khiến vào chỗ trống:
a. “Nói lời phải giữ lấy lời ……….. như con bướm đậu rồi lại bay.
b. “Con muốn chạy thật xa ………….. tập cho vững bước Cố lên! Một, hai, ba , nhìn về phía trước."
Câu 13: Chuyển mỗi câu kể sau thành câu khiến:
a. “Bà đi chợ.”
b. “Nam học bài.
c. “Em bé đi chơi.
Câu 14: Đặt câu khiến thích hợp với mỗi tình huống sau:
a. Em mượn bạn một cuốn truyện.
b. Em nhờ chị lấy hộ cốc nước.
c. Lớp trưởng muốn ổn định trật tự lớp.
Câu 15: Chuyển câu kể “Nam về.” thành câu khiến, theo các cách sau:
a. Thêm một trong các từ “đừng”, “chớ”, “nên”, “phải” vào trước động từ.
b. Thêm một trong các từ “đi”, “thôi”, “nào” vào sau động từ.
c. Thêm từ “đề nghị” vào trước chủ ngữ.
Câu 16: Cho câu kể: “Lan kể một câu chuyện cho mọi người nghe.”. Chuyển câu kể thành câu khiến theo yêu cầu dưới đây.
a. Thêm từ “hãy” hoặc “đừng”, “chớ”, “nên”
b. Thêm từ “lên” hoặc “đi”, “thôi”, “nào”
c. Thêm từ “đề nghị” hoặc “xin”, “mong”
Câu 17: Đặt câu khiến thích hợp với những tình huống sau:
a. Em đang làm bài nhưng bạn bên cạnh cử nói chuyện. Hãy nhắc nhở bạn.
b. Có một bài tập khó, em nghĩ mãi chưa tìm được lời giải. Hãy nhờ anh/chị giúp đỡ.
Câu 18: Gạch dưới những câu khiến, khoanh tròn từ thể hiện sự cầu khiến cầu sau:
a. Nai Nhỏ xin phép cha được đi chơi xa cùng bạn. Cha Nai Nhỏ nói: - Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con.
b. Chuột con ra khỏi tổ dạo chơi. Nó tha thần khắp nơi rồi lại về với mẹ: - Mẹ ơi, con nhìn thấy hai con thú. Một con dữ tợn còn con kia hiền khô. Mẹ nó bảo: - Con nói cho mẹ xem hai con thú ấy ra làm sao nào.
Câu 19: Chuyển mỗi câu kể sau thành câu cầu khiến:
a. Lan học bài.
b. Chú mèo bắt chuột.
c. Cuối tuần này, cả lớp đi xem phim.
Câu 20: Đặt câu cầu khiến phù hợp với mỗi tình huống sau:
a. Em yêu cầu bạn không nói chuyện trong giờ học.
b. Em nhắc nhở bạn xếp hàng đúng quy định.
c. Em mượn đồ dùng học tập của bạn.
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng việt lớp 4 có đáp án hay, chi tiết khác:
- Bài tập trắc nghiệm Kể chuyện: Những chú bé không chết
- Bài tập trắc nghiệm Ôn tập Giữa học kì 2 phần Tập đọc
- Bài tập trắc nghiệm Ôn tập Giữa học kì 2 phần Chính tả
- Bài tập trắc nghiệm Ôn tập Giữa học kì 2 phần Luyện từ và câu
- Bài tập trắc nghiệm Ôn tập Giữa học kì 2: Ôn luyện tổng hợp
Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn Tiếng Việt lớp 4 | Giải bài tập Tiếng Việt 4 | Để học tốt Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Tiếng Việt 4 và Để học tốt Tiếng Việt 4 và bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
- Lớp 4 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - KNTT
- Lớp 4 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 4 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - CTST
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 4 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - CTST
- Lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - Cánh diều
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)