20 Bài tập trắc nghiệm Thêm trạng ngữ chỉ mục đích - Trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu lớp 4 (có đáp án)
Với 20 bài tập trắc nghiệm Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích - Trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu lớp 4 có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm từ đó nắm vững kiến thức bài học Tiếng Việt lớp 4.
20 Bài tập trắc nghiệm Thêm trạng ngữ chỉ mục đích - Trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu lớp 4 (có đáp án)
Câu 1: Trạng ngữ chỉ mục đích được thêm vào trong câu nhằm mục đích gì?
A. Xác định địa điểm, nơi chốn diễn ra sự việc trong câu.
B. Xác định thời gian diễn ra sự việc trong câu
C. Nói lên mục đích tiến hành sự việc nêu trong câu.
D. Chỉ ra nguyên nhân dẫn tới sự việc trong câu.
Câu 2: Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi nào?
1. Khi nào?
2. Nhờ đâu?
3. Để làm gì?
4. Nhằm mục đích gì
5. Ở đâu?
6. Vì cái gì?
Câu 3: Tìm trạng ngữ chỉ mục đích trong những câu sau:
a. Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử nhiều đội y tế về các bản.
b. Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng!
c. Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, các trường // đã tổ chức nhiều hoạt động thiết thực.
Câu 4: Thêm chủ ngữ, vị ngữ vào chỗ trống để có các câu hoàn chỉnh:
Vì sao chuột thường gặm các vật cứng? Không giống với răng người và răng nhiều loài vật khác, răng của chuột mỗi ngày một mọc dài ra, cho đến khi chuột chết mới thôi. Nếu răng cứ mọc dài mãi như vậy, dĩ nhiên là rất vướng víu. Để mài cho răng mòn đi, …..
Cụm chủ - vị có thể điền vào chỗ trống đó là:
A. Chuột thường thức cả đêm, đến sáng mới bắt đầu ngủ.
B. Chuột thường nhổ răng mình rồi cắm lại chiếc răng đó cho con của mình.
C. Chuột thường nhổ răng rồi tha răng của chính mình lên mái nhà.
D. Chuột thường gặm các đồ vật cứng.
Câu 5: Thêm chủ ngữ, vị ngữ vào chỗ trống để có các câu hoàn chỉnh:
Vì sao lợn thường lấy mõm dũi đất lên? Chúng ta biết rằng các giống lợn nuôi hiện nay đều có nguồn gốc từ lợn rừng. Mũi và mồm lợn rừng rất dài, xương mũi rất cứng. Để tìm thức ăn,….. Thói quen dũi đất của lợn nhà bắt nguồn từ cách kiếm thức ăn của lợn rừng.
Cụm chủ - vị có thể điền vào chỗ trống là:
A. Chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó để dũi đất.
B. Chúng thường ngửi để đánh hơi thấy đồ ăn.
C. Chúng thường nằm dài một chỗ rồi kêu lớn đợi người mang thức ăn tới.
D. Chúng thường nũng nịu mẹ để nhận được thức ăn.
Câu 6: Trạng ngữ chỉ phương tiện thường mở đầu bằng các từ nào?
1. Bằng
2. Để
3. Với
4. Khi
Câu 7: Trạng ngữ chỉ phương tiện thường trả lời cho câu hỏi nào?
1. Bằng cái gì?
2. Ở đâu?
3. Khi nào?
4. Với cái gì?
Câu 8: Tìm trạng ngữ chỉ phương tiện trong các câu sau:
a. Bằng một giọng thâm tình, thầy khuyên chúng em gắng học bài, làm bài tập đầy đủ.
b. Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người họa sĩ dân gian đã sáng tạo nên
Câu 9: Tìm các trạng ngữ chỉ phương tiện trong những câu văn miêu tả con vật sau:
a. Bằng đôi cánh to rộng, gà mái che chở cho gà con.
b. Với cái mõm to, con lợn háu ăn tợp một loáng là hết cả máng cám.
c. Bằng đôi cánh mềm mại, đôi chim bồ câu bay lên nóc nhà.
Câu 10: Hoàn chỉnh các câu sau bằng cách ghép trạng ngữ chỉ mục đích với nội dung tương ứng?
1.Để cô giáo chủ nhiệm vui lòng,
|
|
a. xã em vừa đào một con mương.
|
2. Để có thêm nước vào tưới tiêu cho đồng ruộng,
|
|
b. chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt.
|
3. Để có một thân thể khỏe mạnh,
|
|
c. em phải năng tập thể dục |
Câu 11: Tìm trạng ngữ chỉ mục đích trong những câu sau:
“Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, các trường đã tổ chức nhiều hoạt động thiết thực.”
A. Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
B. Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh
C. Tổ chức nhiều hoạt động thiết thực
D. Các trường
Câu 12: Trong câu sau, trạng ngữ nói lên mục đích gì “Để mài cho răng mòn đi, chuột thường gặm những vật cứng.”
A. Chỉ mục đích
B. Chỉ kết quả
C. Chỉ nguyên nhân
D. Chỉ thời gian
Câu 13: Xác định trạng ngữ chỉ mục đích trong câu sau “Để làm ra buồng, ra nải, cây mẹ phải đưa hoa chúc xuôi sang một phía”
A. Cây mẹ phải
B. Để làm ra buồng, ra nải
C. ra buồng, ra nải
D. đưa hoa chúc xuôi sang một phía
Câu 14: Thêm thành phần trạng ngữ nào vào nòng cốt câu “Chúng em chăm chỉ học tập” thành những câu trạng ngữ chỉ mục đích?
A. Bố mẹ vui lòng vì chúng chăm chỉ học tập
B. Bố mẹ vui lòng khi chúng em chăm chỉ học tập
C. Để bố mẹ vui lòng, chúng em chăm chỉ học tập
D. Chúng em chăm chỉ học tập khi bố mẹ vui lòng
Câu 15: Đặt câu hỏi cho phần trạng ngữ chỉ mục đích đã được gạch chân trong câu sau “Để có bầu không khí trong lành, chúng ta phải tích cực trồng cây xanh và bảo vệ môi trường”.
A. Chúng ta phải tích cực trồng cây xanh và bảo vệ môi trường để làm gì?
B. Chúng ta phải tích cực trồng cây xanh và bảo vệ môi trường như thế nào?
C. Chúng ta phải tích cực trồng cây xanh và bảo vệ môi trường ở đâu?
D. Chúng ta phải tích cực trồng cây xanh và bảo vệ môi trường khi nào?
Câu 16: Tìm trạng ngữ chỉ mục đích để điền vào chỗ trống thích hợp:
a. ………………………………, đội văn nghệ trường em đã tập luyện hàng ngày
b. ………………………………, trường em phát động phong trào gây quỹ.
c. ………………………………, chúng em cần thường xuyên đọc sách báo, luyện viết bài văn, đoạn văn.
d. ………………………………, các bác nông dân phải làm việc vất vả.
e. ………………………………, chúng ta cần tập thể dục thường xuyên.
Câu 17: Thêm từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để tạo câu có trạng ngữ chỉ mục đích:
a. Để trở thành con ngoan, trò giỏi, …
b. Vì môi trường xanh – sạch – đẹp, …
c. Nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, …
Câu 18: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của những câu sau:
a. “Vì muốn đứa con thân yêu có một tương lai tốt đẹp, người mẹ sẵn sàng chấp nhận mọi gian khổ.”
b. “Nhằm giữ gìn vệ sinh môi trường, chúng em thường xuyên dọn vệ sinh trường lớp.
c. “Vì gia đình thân yêu của mình, ông ấy đã làm việc chăm chỉ, cần cù.”
Câu 19: Đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích:
a. bắt đầu bằng từ “vì”.
b. bắt đầu bằng từ “để”.
Câu 20: Xác định thành phần chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a. “Cụ già cho mỗi đứa trẻ một nắm hạt giống.”
b. “Những em bé Hmông, những em bé Tu Di, Phù Lá, cổ đeo móng hồ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước cửa hàng.”
c. "Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui”
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng việt lớp 4 có đáp án hay, chi tiết khác:
- Bài tập trắc nghiệm Kể chuyện: Khát vọng sống
- Bài tập trắc nghiệm Kể chuyện: Lạc quan - yêu đời
- Bài tập trắc nghiệm Tập làm văn: Luyện tập miêu tả con vật (mở bài và kết bài)
- Bài tập trắc nghiệm Ôn tập Cuối học kì 2 phần Tập đọc
- Bài tập trắc nghiệm Ôn tập Cuối học kì 2 phần Chính tả
Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn Tiếng Việt lớp 4 | Giải bài tập Tiếng Việt 4 | Để học tốt Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Tiếng Việt 4 và Để học tốt Tiếng Việt 4 và bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
- Lớp 4 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - KNTT
- Lớp 4 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 4 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - CTST
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 4 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - CTST
- Lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - Cánh diều
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)