Luyện tập 1 trang 37 Toán 10 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 10 Kết nối tri thức Bài 20: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách

Quảng cáo

Luyện tập 1 trang 37 Toán 10 Tập 2: Xét vị trí tương đối giữa các cặp đường thẳng sau: 

a) ∆1: x + 4y – 3 = 0 và ∆2: x – 4y – 3 = 0; 

b) ∆1: x + 2y –5 = 0 và ∆2: 2x + 4y – 35= 0.

Lời giải:

a) Xét hệ x+4y3=0      1x4y3=0      2

Lấy (1) cộng vế theo vế với (2) ta được: 2x – 6 = 0 ⇔ x = 3. 

Thay x = 3 vào (1) ta được: 3 + 4y – 3 = 0 ⇔ 4y = 0 ⇔ y = 0. 

Do đó hệ phương trình trên có nghiệm duy nhất (x; y) = (3; 0). 

Vậy hai đường thẳng ∆1 và ∆2 cắt nhau tại điểm M(3; 0). 

b) Đường thẳng ∆1: x + 2y –5= 0 có vectơ pháp tuyến là n1=1;  2

Đường thẳng ∆2: 2x + 4y – 35= 0 có vectơ pháp tuyến là n2=2;  4.

Ta thấy: n2=2n1 nên hai vectơ này cùng phương. 

Do đó hai đường thẳng ∆1 và ∆2 song song hoặc trùng nhau. 

Mặt khác, ta lại có điểm A(5; 0) thuộc đường thẳng ∆1 nhưng không thuộc đường thẳng ∆2 nên hai đường thẳng này không trùng nhau. 

Vậy hai đường thẳng ∆1 và ∆2 song song với nhau. 

Quảng cáo


Lời giải bài tập Toán 10 Bài 20: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách hay, chi tiết khác:

Quảng cáo
Quảng cáo

Các bài học để học tốt Toán 10 Bài 20: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên