Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 7: Hỗn số (trang 23)

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 7: Hỗn số trang 23, 24, 25 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 7: Hỗn số (trang 23)

Quảng cáo

Toán lớp 5 trang 24 Hoạt động

Giải Toán lớp 5 trang 24

Giải Toán lớp 5 trang 24 Bài 1: Viết và đọc hỗn số thích hợp với mỗi hình (theo mẫu)

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 7: Hỗn số (trang 23) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) Viết: 3710

Đọc: Ba và bảy phần mười

b) Viết: 158

Đọc: Một và năm phần tám

Giải Toán lớp 5 trang 24 Bài 2: Hãy chỉ ra phần nguyên và phần phân số trong mỗi hỗn số

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 7: Hỗn số (trang 23) | Giải Toán lớp 5

Quảng cáo

Lời giải:

314: phần nguyên là 3, phần phân số là 14

556: phần nguyên là 5, phần phân số là 56

12710: phần nguyên là 12, phần phân số là 710

10059100: phần nguyên là 100, phần phân số là 59100

Giải Toán lớp 5 trang 24 Bài 3: Viết (theo mẫu)

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 7: Hỗn số (trang 23) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 7: Hỗn số (trang 23) | Giải Toán lớp 5

Quảng cáo

Toán lớp 5 trang 24, 25 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 24 Bài 1: Nêu hỗn số thích hợp với mỗi vạch của tia số

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 7: Hỗn số (trang 23) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Hỗn số thích hợp với mỗi vạch của tia số theo thứ tự trừ trái qua phải là: 6310; 6710

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 7: Hỗn số (trang 23) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 25

Giải Toán lớp 5 trang 25 Bài 2: Chuyển hỗn số thành phân số thập phân (theo mẫu).

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 7: Hỗn số (trang 23) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 7: Hỗn số (trang 23) | Giải Toán lớp 5

Quảng cáo

Giải Toán lớp 5 trang 25 Bài 3: Viết (theo mẫu)

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 7: Hỗn số (trang 23) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 7: Hỗn số (trang 23) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 25 Bài 4: Chọn đáp án sai.

Cô Dung có 23 phong kẹo, mỗi phong có 10 viên kẹo. Cô chia đều số kẹo đó cho 10 bạn. Vậy mỗi bạn nhận được:

A. 23 viên kẹo                                              

B. 2310 phong kẹo

C. 2310viên kẹo                                           

D. 2310 phong kẹo

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Cô Dung có tất cả số viên kẹo là:

10 × 23 = 230 (viên kẹo)

Mỗi bạn nhận được số viên kẹo là:

230 : 10 = 23 (viên kẹo)

Mỗi bạn nhận được số phong kẹo là:

23 : 10 = 2310= 2310 (phong kẹo)

Vậy đáp án C sai.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập sgk Toán 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên