Toán lớp 5 trang 114 Tập 2 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 5

Lời giải bài tập Toán lớp 5 trang 114 Tập 2 trong Bài 71: Ôn tập hình học Toán 5 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 trang 114 Tập 2 Kết nối tri thức

Quảng cáo

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 114 Bài 3:

a) Hoàn thành công thức tính chu vi, diện tích hình tròn.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

C = 3,14 × Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5 × 2

S = 3,14 × Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5 × Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

b) Số?

Một đĩa sứ trang trí có dạng hình tròn đường kính 24 cm.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

- Chu vi đĩa sứ là Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5 cm.

- Diện tích đĩa sứ là Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5 cm2.

Lời giải:

a)

Quảng cáo
Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

C = 3,14 × r × 2

S = 3,14 × r × r

b)

- Chu vi đĩa sứ là 75,36 cm.

- Diện tích đĩa sứ là 452,16 cm2.

Giải thích:

Chu vi đĩa sứ là: 3,14 × 24 = 75,36 (cm)

Bán kính đĩa sứ là: 24 : 2 = 12 (cm)

Diện tích đĩa sứ là: 3,14 × 12 × 12 = 452,16 (cm2)

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 114 Bài 4: Từ miếng bìa hình vuông cạnh 20 cm, Mai muốn cắt ra một hình tròn to nhất có thể. Rô-bốt đã giúp Mai cắt được hình tròn như hình bên.

Quảng cáo

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

a) Tính chu vi miếng bìa hình tròn.

b) Tính diện tích phần bìa còn lại ở hình vuông.

Lời giải:

a) Chu vi miếng bìa hình tròn là: 3,14 × 20 = 62,8 (cm)

b) Diện tích miếng bìa hình vuông là: 20 × 20 = 400 (cm2)

Bán kính hình tròn là: 20 : 2 = 10 (cm)

Diện tích hình tròn là: 3,14 × 10 × 10 = 314 (cm2)

Diện tích phần bìa còn lại ở hình vuông là: 400 – 314 = 86 (cm2)

Đáp số: a) 62,8 cm

b) 86 cm2.

Quảng cáo

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 114 Bài 1: Một sân bóng rổ dạng hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

a) Tính chu vi và diện tích sân bóng rổ.

b) Tính chu vi và diện tích hình tròn ở giữa sân bóng rổ.

Lời giải:

a) Chu vi sân bóng rổ là:

(28 + 15) × 2 = 86 (m)

Diện tích sân bóng rổ là:

28 × 15 = 420 (m2)

Đáp số: Chu vi: 86 m

Diện tích: 420 m2

b) Chu vi hình tròn giữa sân bóng rổ là:

3,14 × 3,6 = 11,304 (m)

Bán kính hình tròn giữa sân bóng rổ là:

3,6 : 2 = 1,8 (m)

Diện tích hình tròn giữa sân bóng rổ là:

3,14 × 1,8 × 1,8 = 10,1736 (m2)

Đáp số: Chu vi: 11,304 m

Diện tích: 10,1736 m2

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập sgk Toán 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 5 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên