Chứng minh tam giác (vuông, nhọn, tù) (cách giải + bài tập)

Bài viết phương pháp giải bài tập Chứng minh tam giác (vuông, nhọn, tù) lớp 10 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Chứng minh tam giác (vuông, nhọn, tù).

Chứng minh tam giác (vuông, nhọn, tù) (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

* Định nghĩa:

- Tam giác nhọn là tam giác có ba góc nhọn (góc nhọn có số đo lớn hơn 0° và nhỏ hơn 90°).

- Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông (góc có số đo bằng 90°).

- Tam giác tù là tam giác có một góc tù (góc tù có số đo lớn hơn 90° và nhỏ hơn 180°).

- Tam giác cân là tam giác có 2 cạnh bằng nhau.

- Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau.

* Sử dụng định lí côsin; định lí sin; định lí Pythagore; công thức tính diện tích tam giác để biến đổi giả thiết, ta tính được số đo các góc hoặc biết được hệ thức liên hệ cạnh (hoặc góc) từ đó suy ra dạng của tam giác.

* Chú ý: Nếu α là góc nhọn thì các giá trị lượng giác của góc α đều mang dấu dương.

Nếu α là góc tù thì sin α > 0, cos α < 0, tan α < 0 và cot α < 0.

2. Các ví dụ

Ví dụ 1. Cho tam giác ABC thỏa mãn sin C = 2sin Bcos A. Chứng minh rằng tam giác ABC cân.

Hướng dẫn giải:

Áp dụng hệ quả của định lí côsin ta có: cosA=b2+c2a22bc.

Theo định lí sin ta có: asinA=bsinB=csinC=2RsinB=b2R;  sinC=c2R.

Từ đó ta có: sinC = 2sinBcosA

c2R=2.b2R.b2+c2a22bc.

c2=b2+c2a2a=b.

Suy ra tam giác ABC cân tại đỉnh C.

Quảng cáo

Ví dụ 2. Cho tam giác ABC. Chứng minh các khẳng định sau:

a) Góc A nhọn khi và chỉ khi a2 < b2 + c2;

b) Góc A vuông khi và chỉ khi a2 = b2 + c2;

c) Góc A tù khi và chỉ khi a2 > b2 + c2.

Hướng dẫn giải:

Theo định lí côsin trong tam giác, ta có:

cosA=b2+c2a22bc.

a) Từ  a2 < b2 + c2 ⇔ b2 + c2 – a2 > 0 ⇔ cos A > 0 ⇔ Góc A là góc nhọn.

b) Từ  a2 = b2 + c2 ⇔ b2 + c2 – a2 = 0 ⇔ cos A = 0 ⇔ Góc A là góc vuông.

c) Từ  a2 > b2 + c2 ⇔ b2 + c2 – a2 < 0 ⇔ cos A < 0 ⇔ Góc A là góc tù.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho tam giác ABC có a = 4, b = 6, c = 8. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Tam giác ABC nhọn;

B. Tam giác ABC tù;

C. Tam giác ABC đều;

D. Tam giác ABC vuông.

Quảng cáo

Bài 2. Cho tam giác có: a = 8, b = 11, C^=30°. Xét dạng của tam giác ABC.

A. Tam giác ABC nhọn;

B. Tam giác ABC tù;

C. Tam giác ABC đều;

D. Tam giác ABC vuông.

Bài 3. Cho tam giác ABC có a = 9; b = 12; c = 15. Xét dạng của tam giác ABC

A. Tam giác ABC nhọn;

B. Tam giác ABC tù;

C. Tam giác ABC đều;

D. Tam giác ABC vuông.

Bài 4. Cho tam giác ABC có a = 10, c = 53, B^=30°. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau?

A. Tam giác ABC nhọn;

B. Tam giác ABC tù;

C. Tam giác ABC vuông;

D. Tam giác ABC cân.

Bài 5. Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A. Nếu b2 + c2 – a2 > 0 thì góc A nhọn;

B. Nếu b2 + c2 – a2 < 0 thì góc A nhọn;

C. Nếu b2 + c2 – a2 > 0 thì góc A tù;

D. Nếu b2 + c2 – a2 < 0 thì góc A vuông.

Quảng cáo

Bài 6. Cho tam giác ABC có: B^=60°, a = 12, R = 43. Xác định dạng của tam giác?

A. Tam giác ABC nhọn;

B. Tam giác ABC tù;

C. Tam giác ABC đều;

D. Tam giác ABC vuông.

Bài 7. Tam giác ABC thỏa mãn sinBsinA=2.cosC. Khi đó:

A. Tam giác ABC nhọn;

B. Tam giác ABC tù;

C. Tam giác ABC cân;

D. Tam giác ABC vuông.

Bài 8. Cho tam giác ABC thỏa mãn acosA=bcosB. Xác định dạng của tam giác ABC.

A. Tam giác ABC nhọn;

B. Tam giác ABC tù;

C. Tam giác ABC cân;

D. Tam giác ABC vuông.

Bài 9. Xác định dạng của tam giác ABC biết S = p(p – a) với S là diện tích tam giác ABC và p là nửa chu vi tam giác.

A. Tam giác ABC nhọn;

B. Tam giác ABC tù;

C. Tam giác ABC đều;

D. Tam giác ABC vuông.

Bài 10. Cho a2, b2, c2 là độ dài các cạnh của một tam giác nào đó và a, b, c là độ dài các cạnh của tam giác ABC. Khi đó, khẳng định nào sau đây đúng?

A. Tam giác ABC tù;

B. Tam giác ABC vuông;

C. Tam giác ABC vuông cân;

D. Tam giác ABC nhọn.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 10 hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên