Cách giải bài tập Quy tắc chuyển vế lớp 6 (hay, chi tiết)
Bài viết Cách giải bài tập Quy tắc chuyển vế cực lớp 6 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Quy tắc chuyển vế cực.
Cách giải bài tập Quy tắc chuyển vế lớp 6 (hay, chi tiết)
A. Phương pháp giải
Phương pháp:
- Khi chuyển vế một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” thành dấu “-“ và dấu “- “ thành dấu “+”
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tìm số nguyên x, biết:
a) 5 – x = 18 – (-7)
b) x – 17 = (-8) -17
c) 11 – (15 + 11) = x – (25 - 9)
Lời giải:
a) 5 – x = 18 – (-7)
5 - x = 25
- x = 25-5
- x = 20
x = -20
Vậy x = -20
b) x – 17 = (-8) -17
x – 17 = -25
x = -25 + 17
x = -8
Vậy x = -8
c) 11 – (15 + 11) = x – (25 - 9)
11 – 26 = x – 16
-15 = x – 16
-15 + 16 = x
1 = x
Vậy x = 1
Ví dụ 2: Cho x = -98, a = 61, m = -25
Rút gọn các biểu thức sau rồi tính giá trị:
a) x + 8 – x - 22
b) – x – a + 12 + a
c) a – m + 7 - 8 + m
d) m - 24 – x + 24 + x
Lời giải:
a) x + 8 – x - 22 = (x – x) + (8 -22) = -14
b) – x – a + 12 + a = (-x + 12) +(-a + a) = -x + 12
Thay x = -98 ta được –(-98) + 12 = 110
c) a – m + 7 - 8 + m = (-m + m) + a +(7 – 8) = a -1
Thay a = 61 ta được 61 – 1 = 60
d) m - 24 – x + 24 + x = m + (-24 + 24) +(-x + x) = m = -25 ( thay m = -25)
Ví dụ 3: Tính tổng
a) (-25) + 8 + 12 + 25
b) 40 + 15 + (-10) + (-15)
c) (-13) + (-750) + (-17) +750
d) (-7) + (-25) + 25 + (-8)
Lời giải:
a) (-25) + 8 + 12 + 25 = [(-25) + 25] +(8 + 12) =0 + 20 = 20
b) 40 + 15 + (-10) + (-15)=[40 + (-10)] + [15 + (-15)] = 30 + 0 = 30
c) (-13) + (-750) + (-17) + 750= [(-13) + (-17)] + [(-750) + 750] = (-30) + 0 = -30
d) (-7) +(-25) + 25 + (-8) = [(-7) + (-8)] + [(-25) + 25] = -15 + 0 = -15
Ví dụ 4: Cho a ∈ Z. tìm số nguyên x, biết:
a) a + x = 7
b) a – x = 25
Lời giải:
a) a + x = 7
x = 7 – a
Vậy x = 7 - a
b) a – x = 25
- x = 25 – a
x = -25 + a
Vậy x = -25 + a
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Nếu a + c = b + c thì:
A. a = b
B. a < b
C. a > b
D. Cả A, B, C đều sai.
Lời giải:
Ta có: Nếu a + c = b + c thì a = b
Chọn câu A.
Câu 2: Cho b ∈ Z và b - x = -9. Tìm x
A. -9 - b
B. -9 + b
C. b + 9
D. -b + 9
Lời giải:
Ta có: b - x = -9
⇔ -x = -9 - b
⇔ x = 9 + b
Chọn câu C.
Câu 3: Tìm x biết x + 7 = 4
A. x = -3
B. x = 11
C. x = -11
D. x = 3
Lời giải:
Ta có: x + 7 = 4
⇔ x = 4 - 7
⇔ x = -3
Chọn câu A.
Câu 4: Số nguyên x nào dưới đây thỏa mãn x - 8 = 20
A. x = 12
B. x = 28
C. x = 160
D. x = -28
Lời giải:
Ta có: x - 8 = 20
⇔ x = 20 + 8
⇔ x = 28
Chọn câu B.
Câu 5: Có bao nhiêu số nguyên x sao cho x + 90 = 198
A. 0
B. 3
C. 2
D. 1
Lời giải:
Ta có: x + 90 = 198
⇔ x = 198 - 90
⇔ x = 108
Vậy có 1 số nguyên thỏa mãn bài toán.
Chọn câu D.
Câu 6: Tìm số nguyên a biết |a| = 16
A. a = 16
B. a = -16
C. a = 16 hoặc a = -16
D. Không có a thỏa mãn.
Lời giải:
Vì |a| = 16 nên a = 16 hoặc a = -16
Chọn câu C.
Câu 7: Chọn khẳng định sai trong cá khẳng định sau:
A. Nếu a = b thì a + c = b + c
B. Nếu a + c = b + c thì a = b
C. Nếu a = b thì b = a
D. a – (-b – c) = a – b + c
Lời giải:
Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:
A. Nếu a = b thì a + c = b + c. Đúng
B. Nếu a + c = b + c thì a = b.Đúng
C. Nếu a = b thì b = a. Đúng
D. a – (-b – c) = a – b + c. Sai vì a – (-b – c) = a + b + c
Chọn câu D.
Câu 8: Tìm số nguyên x, biết x – 12 = (-5) -12
A. 5
B. -5
C. 12
D. -12
Lời giải:
x – 12 = (-5) -12
x – 12 = -17
x = -17 + 12
x = -5
Chọn câu B.
Câu 9: Tìm số nguyên a biết: |a| = 3 -8
A. a = 5
B. a = -5
C. a =5 hoặc a = -5
D. không tìm được giá trị của a
Lời giải:
|a| = 3 -8
|a| = -5.
Vì |a| ≥ 0 nên chọn câu D.
Câu 10: Số nguyên x biết rằng tổng của ba số: 4; -6; x bằng 8
A. 2
B. -2
C. 10
D. -10
Lời giải:
4 – 6 + x =8
-2 + x = 8
x = 8 + 2
x = 10
Chọn câu C.
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:
- Cách Nhân hai số nguyên cùng dấu cực hay, chi tiết
- Cách Nhân hai số nguyên khác dấu cực hay, chi tiết
- Cách giải bài tập Tính chất của phép nhân cực hay, chi tiết
- Cách giải bài tập Bội và ước của một số nguyên cực hay, chi tiết
- Bài tập về Tính chất chia hết cực hay, chi tiết
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều